Chuyển nhượng dự án đầu tư tại Khu CNC Hoà Lạc
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003701 |
Số quyết định: | 1264/QĐ-BKHCN |
Lĩnh vực: | Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc - Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: |
Bước 2: | Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Quản lý. Sau khi kiểm tra kiểm tra đầy đủ thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định. Ban Quản lý ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ đồng thời là giấy hẹn trả kết quả giải quyết (nếu hồ sơ đạt yêu cầu). |
Bước 3: | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 08 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút). |
Bước 4: | Bước 2: Giải quyết hồ sơ: |
Bước 5: | - Ban Quản lý tổ chức đánh giá hồ sơ dự án. |
Bước 6: | - Thông báo yêu cầu sửa đổi, làm rõ hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ (nếu cần). |
Bước 7: | - Thông báo kết quả |
Bước 8: | Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ: |
Bước 9: | - Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận Văn thư |
Điều kiện thực hiện:
I. Yêu cầu về hồ sơ Hồ sơ chuẩn bị bằng tiếng Việt, nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật II. Về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) - Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh nhưng không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành. -Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trong trường hợp này, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho nội dung dự án đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. III. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây (quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư): 1. Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động (quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật đầu tư): - Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án; - Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; - Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; - Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động(quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật đầu tư): + Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây: (i) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa; (ii) Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; (iii) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động; (iv) Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài; (v) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm. + Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư; - Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư; - Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này; - Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài. 2. Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; 3. Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất; 4. Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có) |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Điều chỉnh Giấy CNĐKĐT trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với (1) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; (2) đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành. - Điều chỉnh Giấy CNĐKĐT trong thời hạn 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục (1) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (2) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. - Điều chỉnh Giấy CNĐKĐT trong thời hạn 47 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với (1) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; (2) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. | ||
Dịch vụ bưu chính | - Điều chỉnh Giấy CNĐKĐT trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với (1) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; (2) đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành. - Điều chỉnh Giấy CNĐKĐT trong thời hạn 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục (1) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (2) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. - Điều chỉnh Giấy CNĐKĐT trong thời hạn 47 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với (1) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; (2) thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư | BM 11.1 Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư | BM 11.2 Trường hợp không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư Văn bản đề nghị điều chỉnh d.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương | BM 11.3 Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
68/2014/QĐ-TTg | Quyết định 68/2014/QĐ-TTg | 09-12-2014 | Thủ tướng Chính phủ |
118/2015/NĐ-CP | Nghị định 118/2015/NĐ-CP | 12-11-2015 | Chính phủ |
16/2015/TT-BKHĐT | Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT | 18-11-2015 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
67/2014/QH13 | Luật 67/2014/QH13 -Đầu tư | 26-11-2014 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691