Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/CTr-UBND | Sơn La, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-CP NGÀY 01/8/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 12-CTR/TU NGÀY 16/8/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tầm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 11-NQ/TW); Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01/8/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW (sau đây gọi là Nghị quyết số 96/NQ-CP); Chương trình số 12-CTr/TU ngày 16/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (gọi tắt là Chương trình số 12-CTr/TU); UBND tỉnh Sơn La ban hành Chương trình hành động với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU. Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU bằng những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể gắn với chức năng nhiệm vụ của các cấp các ngành, phấn đấu đạt được cao nhất các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU.
2. Việc triển khai Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU phải được các cấp ủy, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu chủ động tổ chức thực hiện một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm và trọng điểm với lộ trình phù hợp và quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả; chú trọng công tác tuyên truyền, giáo dục và phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân.
3. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của từng đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả gắn với trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các ngành trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU gắn với các Nghị quyết, Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
4. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
4.1. Trong giai đoạn 2021-2030
- Các chỉ tiêu về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2025 năm phấn đấu đạt trên 7,5%/năm; giai đoạn 2026-2030 đạt trên 8,5%/năm. Cơ cấu ngành kinh tế ở giai đoạn 2021-2025 dự kiến với các ngành công nghiệp - xây dựng; dịch vụ và nông, lâm, thủy sản lần lượt là (29,7-30,3%), (39,6-42,5%), (21-23,2%); giai đoạn 2026-2030 lần lượt là (31-32%), (43-44%), (18-20)%. GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt trên 60 triệu đồng/người, đến năm 2030 đạt trên 86 triệu đồng/người. Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu đến năm 2025 đạt trên 200 triệu USD và đạt trên 400 triệu USD vào năm 2030. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 đạt trên 6.250 tỷ đồng và đến năm 2030 đạt khoảng 8.000 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư xã hội giai đoạn 2021-2025 đạt trên 120.000 tỷ và giai đoạn 2026-2030 đạt trên 150.000 tỷ đồng, tỷ lệ vốn so với GRDP lần lượt là 32,10% và 29,97%. Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 18,5% và đạt trên 22,15% vào năm 2030.
- Các chỉ tiêu về xã hội: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 30% vào năm 2025 và trên 40% vào năm 2030. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm bình quân 3%/năm trong giai đoạn 2021-2030. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 96,2% năm 2025 và 97% vào năm 2030. Tiếp tục duy trì thành phố Sơn La hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; Có ít nhất 3 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2030. Số giường bệnh/10.000 dân đến năm 2025 đạt 31 giường bệnh và đạt 32 giường bệnh vào năm 2030. Số bác sỹ/10.000 dân đến năm 2025 đạt 9 bác sỹ và đạt 9,5 bác sỹ vào năm 2030. Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm đến năm 2025 đạt 95% và đạt 100% vào năm 2030. Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt an toàn đến năm 2025 đạt 99% và đến năm 2030 đạt 100%.
- Các chỉ tiêu về môi trường: Tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm cả diện tích cây ăn quả trên đất dốc) đến năm 2025 đạt 50% và đến năm 2030 đạt 56%. Tỷ lệ Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn đến năm 2025 và các năm tiếp theo đạt 100%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom xử lý năm 2025 đạt 90%, đến năm 2030 đạt 95%.
4.2. Tầm nhìn đến năm 2045
Tỉnh Sơn La là tỉnh phát triển xanh, bền vững và toàn diện; tăng trưởng với nhịp độ tăng dần đều; đáp ứng các chỉ tiêu xã hội ngày càng tốt hơn; sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực tăng trưởng; có không gian sản xuất và sinh hoạt xã hội hướng xanh, thích nghi với biến đổi khí hậu; có môi trường đầu tư năng động, có chỉ số cạnh tranh đạt chuẩn quốc gia và khu vực (thông thoáng, minh bạch, thân thiện, an ninh, an toàn); an ninh chính trị, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Quán triệt, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của xã hội trong xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình hành động, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU.
1.1. Sở Thông tin và truyền thông
Chủ trì phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền, phổ biến tạo sự đồng thuận, thống nhất của các cấp, các ngành và nhân dân trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP, Chương trình số 12-CTr/TU và Chương trình hành động của UBND tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thách thức, cũng như yếu tố tiềm năng, lợi thế, vị thế của vùng và của tỉnh để tiếp tục tạo sự bứt phá trong thời gian tới.
1.2. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt nội dung Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP, Chương trình số 12-CTr/TU và chương trình hành động của UBND tỉnh tới toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức ở tất cả các cấp, các ngành về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của vùng và của tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đổi mới tư duy phát triển và đẩy mạnh quyết tâm của các cấp, ngành đối với nhiệm vụ xây dựng phát triển tỉnh, nhất là về liên kết trong sản xuất kinh doanh giữa các địa phương, về quan hệ đối ngoại, về cơ chế chính sách đặc thù, về phân bổ nguồn lực, về nhân lực nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế và triển khai thực hiện tốt các chương trình, dự án trọng điểm tạo bước đột phá trong phát triển KT-XH của tỉnh.
2. Tập trung hoàn thiện thể chế phát triển và liên kết vùng
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu, đề xuất chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội phát huy các tiềm năng, lợi thế của tỉnh; xây dựng Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo hướng xanh, nhanh, bền vững và toàn diện; bảo đảm phù hợp với các Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và Nghị quyết số 11-NQ/TW; bảo đảm tích hợp, đa ngành, gắn kết giữa phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; giữa phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới; giữa phát triển kinh tế với quản lý bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; hình thành được các chuỗi giá trị ngành, sản phẩm có thương hiệu của vùng; là định hướng cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm khai thác hiệu quả và phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong xây dựng Đề án “Phát triển Sơn La thành cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế vùng” và xây dựng cơ chế điều phối vùng, cơ chế đặc thù của vùng, trong đó có tỉnh Sơn La.
Chủ trì tham mưu tổ chức triển khai Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ giai đoạn 2021-2025 trong đó tập trung ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng giao thông gắn với hình thành và phát triển các hành lang kinh tế theo định hướng phát triển như Hành lang QL.6 và cao tốc Hòa Bình- Điện Biên; hành lang Sông Đà; hành lang ĐT.117 - QL.4G - ĐT.109; hành lang Sông Mã; hành lang QL.43 - QL.37; hành lang Cao tốc - QL.279). Tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư, hoàn thành tuyến đường Hòa Bình - Mộc Châu (Sơn La) đoạn trên địa bàn tỉnh Sơn La, đến năm 2030 hoàn thành đường cao tốc đến thành phố Sơn La; đầu tư xây dựng nâng cấp Cảng hàng không Nà Sản; nâng cấp một số đường tỉnh trọng yếu phục vụ phát triển du lịch, đồng thời là cửa ngõ kết nối vùng đạt quy mô tối thiểu cấp IVmn (02 làn xe) như: ĐT.101, ĐT.102, ĐT.104, ĐT.112, ĐT.105, ĐT.105A, ĐT.107, ĐT.109...; thu hút mời gọi các tập đoàn, doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp có uy tín, năng lực đến Sơn La đầu tư các nhà máy chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp gắn với đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, hệ thống kho bảo quản, hạ tầng logistics.
2.2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai có hiệu quả công tác quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững; định hướng phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh với kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bản sắc, thông minh, thân thiện với môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu (trong đó: thành phố Sơn La lên đô thị loại 1; huyện Mai Sơn và huyện Mộc Châu trở thành thị xã; hình thành các vùng đô thị lớn: thành phố Sơn La - thị xã Mai Sơn; thị xã Mộc Châu - thị trấn Vân Hồ; các trung tâm huyện lỵ còn lại); xây dựng thành phố Sơn La trở thành một cực tăng trưởng, là hạt nhân quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng; đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu; tập trung phát triển đô thị khu vực cửa khẩu quốc tế Lóng Sập và cửa khẩu quốc gia Chiềng Khương gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh. Tham mưu triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; tập trung tham mưu các nhiệm vụ phát triển đô thị liên quan tới phát triển thành phố Sơn La theo định hướng đô thị loại I (dự kiến vào năm 2036), xây dựng huyện Mộc Châu trở thành thị xã vào năm 2025; tùng bước nâng cao chất lượng đô thị hóa, phát triển đô thị bền vững.
2.3. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì tham mưu hoàn thiện mạng lưới hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại gắn với phát triển các hành lang kinh tế theo định hướng phát triển, bảo đảm kết nối nội tỉnh, kết nối vùng, nâng cao năng lực khai thác, an toàn, thông suốt, đáp ứng các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng - an ninh của tỉnh và khu vực. Báo cáo Bộ Giao thông Vận tải nâng cấp, mở rộng một số quốc lộ trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch như: QL.37, QL.279, QL.43,... Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư huy động các nguồn lực, triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc, tiền cao tốc Hòa Bình- Mộc Sơn La, dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hòa Bình- Mộc Châu đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La; đầu tư xây dựng Cảng hàng không Nà Sản; cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường tỉnh trọng yếu phục vụ phát triển du lịch, đồng thời là cửa ngõ kết nối vùng; đẩy nhanh tiến độ cứng hóa hệ thống đường giao thông nông thôn, trong đó ưu tiên hoàn thành 100% đường đến trung tâm bản được cứng hóa; đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng khả năng thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng Logicstic.
2.4. Sở Công thương
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Tham mưu triển khai đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng logistics, tăng cường liên kết trong hoạt động logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.5. Sở Nông nghiệp và PTNT
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất ban hành các chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn, trong đó tập trung hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp số, nông nghiệp sinh thái...; tham mưu cơ chế chia sẻ nguồn nước giữa các địa phương, các dự án (thủy lợi, thủy điện...) trong tỉnh và với các tỉnh lân cận trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Chủ trì tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện các Đề án thuộc lĩnh vực ngành quản lý, gồm: Đề án xây dựng Sơn La thành trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đề án Thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La; Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030....
2.6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu UBND tỉnh triển khai xây dựng và hoàn thiện mô hình chính quyền đô thị phù hợp với từng giai đoạn bảo đảm theo định hướng phát triển của tỉnh và các quy định của pháp luật hiện hành.
2.7. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
Chủ động phối hợp triển khai thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các chương trình, đề án và kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo chức năng nhiệm vụ của ngành.
3. Phát triển kinh tế - xã hội theo hướng xanh, nhanh và bền vững
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng xanh, xây dựng tỉnh phát triển nhanh và bền vững; đến năm 2030 là tỉnh phát triển bền vững; từng bước đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
Tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng thu hút đầu tư; ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước, kết hợp với huy động các nguồn lực trong xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ đầu tư theo hình thức đối tác công tư cho các công trình trọng điểm có sức lan tỏa, thúc đẩy kinh tế trong tỉnh và các địa phương trong vùng như: Đường cao tốc; sân bay Nà Sản; các trục đường quốc lộ kết nối các địa phương trong vùng, các huyện trong tỉnh...; tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân sách, khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là các dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, dự án phát triển kinh tế xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh học, dự án đầu tư vào các vùng đặc biệt khó khăn.
Tham mưu triển khai thực hiện việc đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và cấp sở, ngành (DDCI) tỉnh Sơn La; Đề án phát triển doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, hợp tác xã tỉnh Sơn La đến năm 2025; thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 30, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Công ty TNHH một thành viên là Công ty con của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3.2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì tham mưu triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 3011/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh; thành lập Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV; thúc đẩy đổi mới sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, nhất là thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh.
3.3. Sở Thông tin và truyền thông
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện đẩy mạnh chuyển đổi số; triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; phát triển hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ Logicstic.
3.4. Sở Công thương
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện phát triển công nghiệp của tỉnh bảo đảm phù hợp Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 theo hướng ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, trọng tâm là công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp khai khoáng; công nghiệp điện (gồm: điện gió, thủy điện tích năng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các dự án thủy điện hiện có); công nghiệp sử dụng nhiều lao động…, đồng thời đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; xây dựng và phát triển mạnh thương mại nội địa theo hướng hiện đại, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử với sự tham gia của các thành phần kinh tế; đẩy mạnh kết nối tiêu thụ sản phẩm, chuỗi giá trị và xuất khẩu làm động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh; tiếp tục duy trì các sản phẩm xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh, đồng thời từng bước phát triển các sản phẩm xuất khẩu qua chế biến, có giá trị gia tăng cao hơn; đẩy mạnh các dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu.
3.5. Sở Văn hóa thể thao và du lịch
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; tập trung hoàn thiện thể chế phát triển và liên kết du lịch, phát triển du lịch nhanh và bền vững, phát triển một số các khu, điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh như: Khu du lịch quốc gia Mộc Châu; khu du lịch Ngọc Chiến, khu du lịch Tà Xùa, Bắc Yên; khu du lịch lòng hồ thủy điện Sông Đà...; phát triển sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo, xây dựng các khu, điểm du lịch, bản du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, sản vật địa phương thu hút khách du lịch đến khám phá, trải nghiệm, thưởng thức; phát triển chuỗi liên kết hợp tác phát triển du lịch với 08 tỉnh Tây Bắc mở rộng và thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và các tỉnh Bắc Lào.
3.6. Sở Nội vụ
Cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ và của tỉnh, trọng tâm là Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, nâng cao đạo đức công vụ, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và tuyển dụng cán bộ, ưu tiên cán bộ là người dân tộc thiểu số tại địa phương. Thực hiện tốt công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo Nghị quyết số 18-NQTW, Nghị quyết số 19-NQ/TW; rà soát, sắp xếp sát nhập các bản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ; tổ chức thực hiện các Đề án thành lập thị trấn và mở rộng địa giới hành chính thị trấn thuộc 04 huyện: Quỳnh Nhai, Sông Mã, Thuận Châu, Phù Yên và địa giới hành chính Thành phố Sơn La.
3.7. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách, trong đó chú trọng tới các khoản thu từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách; cơ cấu lại chi ngân sách theo hướng bền vững, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển; bảo đảm nguồn lực cho quốc phòng, an ninh, thực hiện cải cách chính sách tiền lương, đảm bảo an sinh xã hội; ưu tiên cho giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tập trung các nguồn lực cho bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông, kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng chuyển đổi số trong tình hình mới.
3.8. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 13/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất; tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất, kịp thời phát hiện, xử lý dứt điểm các vi phạm, tranh chấp, lấn chiếm đất. Chủ trì tham mưu tổ chức lập và triển khai có hiệu quả Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 tỉnh Sơn La, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; quản lý các dự án khai thác tài nguyên nước; khai thác khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái; thực hiện nghiêm và nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường, môi trường chiến lược; phòng ngừa, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường; đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; mời gọi đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải tập trung. Tham mưu hoàn thiện hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
3.9. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo hướng nông nghiệp hàng hóa, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch, đặc sản; xây dựng và phát triển các vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến về an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi giá trị; xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp; quản lý, khai thác và sử dụng bền vững nguồn dược liệu tự nhiên, phát triển vùng nguyên liệu dược liệu theo hướng sản xuất quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị; phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các xã vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn, xây dựng vùng an toàn và chuỗi an toàn dịch bệnh cho sản phẩm chăn nuôi; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh từng vùng, triển khai hiệu quả thí điểm kinh doanh tín chỉ các-bon rừng, khai thác quỹ đất được quy hoạch là rừng sản xuất nhưng chưa có rừng để đưa vào trồng cây Mắc ca theo chuỗi giá trị; tập trung phát triển các loài thủy sản có giá trị, phù hợp với điều kiện tự nhiên đáp ứng nhu cầu của thị trường, tăng cường bảo vệ khu bảo tồn thủy sản; phát triển nông nghiệp kết hợp công nghiệp (chế biến nông sản, tái chế phế, phụ phẩm, sản xuất năng lượng tái tạo,...), nông nghiệp kết hợp dịch vụ (du lịch trải nghiệm, dịch vụ bảo vệ môi trường, dịch vụ đào tạo và cung cấp chuyển giao công nghệ, dịch vụ kinh doanh nông sản...); tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp; chuyển đổi hình thức sản xuất kinh doanh từ xây dựng các “chuỗi cung ứng nông sản” sang phát triển các “chuỗi giá trị ngành hàng”; gắn kết các tác nhân trong chuỗi theo nguyên tắc minh bạch, trách nhiệm, cùng chia sẻ lợi ích theo mức độ đóng góp giá trị; tăng cường liên kết 6 nhà (nhà nông - nhà nước - nhà doanh nghiệp - nhà băng (ngân hàng) - nhà khoa học - nhà phân phối) với nòng cốt là liên kết nhà nông - nhà doanh nghiệp.
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án trọng điểm trong lĩnh vực nghiệp, nông thôn như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; các mô hình quản lý rừng bền vững dựa vào cộng đồng; Chương trình, dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra; nước sạch nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2026; sửa chữa, nâng cấp hồ chứa trên địa bàn tỉnh Sơn La; Chương trình, dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi; Chương trình dự án cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản đến năm 2030...
3.10. Sở Ngoại vụ
Chủ trì tham mưu mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các quốc gia, các tổ chức quốc tế và vùng lãnh thổ; tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng quốc tế, tranh thủ tối đa các nguồn lực từ bên ngoài phục vụ phát triển KT-XH của tỉnh.
3.11. Ban Dân tộc
Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3.12 Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp; quản lý và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh đầu tư dự án vào các Khu công nghiệp (Mai Sơn, Vân Hồ) trên địa bàn tỉnh.
3.13. Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh
Triển khai đầu tư xây dựng tuyến giao thông cao tốc, tiền cao tốc Hòa Bình- Sơn La, dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hòa Bình- Mộc Châu đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La.
3.14. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ của ngành chủ động phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La theo hướng xanh, nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 11-NQ/TW.
4. Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
4.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì tham mưu quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đảm bảo tinh gọn, có đủ các loại hình giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục công lập và ngoài công lập đảm bảo thuận tiện và đáp ứng tối đa nhu cầu học tập (đặc biệt là đối với giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học); củng cố và phát triển trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú; rà soát, sắp xếp, xây dựng đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ chuyên môn, đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp theo quy định; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp và trình độ đào tạo; hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục.
4.2. Sở Lao động, thương binh và xã hội
Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đổi mới cơ chế hoạt động nâng cao năng lực đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; tiếp tục xây dựng Sơn La trở thành trung tâm đào tạo của vùng Tây Bắc và các tỉnh Bắc Lào; thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh và tập trung nguồn lực để hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo góp phần xóa đói, giảm nghèo nhanh và bền vững; tăng cường chăm lo người có công, công tác bảo trợ xã hội và giảm nghèo; thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo có nhà ở an toàn, ổn định. Phát triển các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4.3. Sở Y tế
Chủ trì tham mưu tổ chức hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; củng cố và sắp xếp mạng lưới khám, chữa bệnh công lập, ưu tiên đầu tư nâng cấp các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện, xã để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe khi có nhu cầu. Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân, đặc biệt là các bệnh viện, phòng khám đa khoa và chuyên khoa tư nhân, đồng thời đa dạng hóa các hình thức hợp tác công tư trong cung cấp dịch vụ y tế nhằm góp phần đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh; tăng cường năng lực y tế dự phòng và phòng, chống dịch bệnh; chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế.
4.4. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích quốc gia đặc biệt (Nhà tù Sơn La); di tích lịch sử - văn hóa có giá trị tiêu biểu; di tích đã được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh phục vụ giáo dục truyền thống và phát triển kinh tế; gắn kết bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển du lịch; phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh (Nghệ thuật Xòe Thái, Mo Mường...) góp phần quảng bá hình ảnh đất nước và con người Việt Nam, Sơn La đến với thế giới.
4.5. Sở Nội vụ
Chủ trì tham mưu tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tuân thủ các quy định của Nhà nước trong sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo; kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.
4.6. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của ngành chủ động phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, định hướng phát triển văn hóa - xã hội của tỉnh góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
5. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh
5.1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì tham mưu tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND phê chuẩn “Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026”....
Phối hợp với Đoàn Kinh tế quốc phòng 326 - Quân khu 2 triển khai hiệu quả Đề án Quy hoạch xây dựng và phát triển khu kinh tế quốc phòng Sông Mã, tỉnh Sơn La và tỉnh Điện Biên/QK2 đến năm 2025; tăng cường đầu tư xây dựng các công trình lưỡng dụng. Tiếp tục đầu tư và triển khai việc sắp xếp và bố trí dân cư trên tuyến biên giới.
5.2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chủ trì tham mưu triển khai đầu tư xây dựng các đường tuần tra biên giới, kè bảo vệ mốc quốc giới, các cửa khẩu, đồn biên phòng, trạm kiểm soát, các tuyến giao thông kết nối từ các xã biên giới vào các đồn biên phòng góp phần bảo đảm giữ vững biên giới quốc gia trên địa bàn tỉnh. Phối hợp triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; tham mưu triển khai có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, các Đề án của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng về bảo vệ biên giới trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì phối hợp với các lực lượng tổ chức quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; đề xuất các chủ trương, đối sách giải quyết các vấn đề xảy ra trên biên giới, cửa khẩu, đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ biên giới quốc gia.
5.3. Công an tỉnh
Chủ trì tham mưu các nhiệm vụ bảo đảm giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa và đấu tranh, kiên quyết làm thất bại âm mưu “diễn biến Hòa Bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Tăng cường lực lượng hỗ trợ cơ sở, củng cố hệ thống chính trị; kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, biên phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và xây dựng tiềm lực, thế trận khu vực phòng thủ. Phát huy vai trò người có uy tín, chức sắc tôn giáo trong giải quyết các vấn đề phức tạp, nảy sinh; đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi tệ nạn xã hội và các loại tội phạm.
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án đã được phê duyệt, như: Đề án phòng, chống Ma túy giai đoạn 2021-2025; Đề án hỗ trợ kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cứu nạn và cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn Công an tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Đề án “Công tác phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động lập Nhà nước Mông trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025”; Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La... Phối hợp triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
5.4. Sở Ngoại vụ
Chủ trì tham mưu tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào, đặc biệt chú trọng hợp tác chặt chẽ với các tỉnh giáp biên giới với tỉnh Sơn La (tỉnh Hủa Phăn, tỉnh Luông Pha Băng nước CHDCND Lào) thực hiện hiệu quả các văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Lào, góp phần tích cực xây dựng biên giới Việt Nam - Lào hòa bình, hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.
5.5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng an ninh và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự, bảo đảm an toàn xã hội và bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh khu vực biên giới.
(Có các phụ lục số 01, 02 gửi kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP của chính phủ; Chương trình số 12-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động của UBND tỉnh; căn cứ Chương trình hành động của UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiến độ, chất lượng; xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, dự kiến kết quả đầu ra đối với từng nhiệm vụ và phân công rõ đơn vị chủ trì thực hiện và chủ động phối hợp, đề xuất với các Bộ được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, đề án theo Chương trình hành động của Chính phủ đối với các nội dung có liên quan đến tỉnh Sơn La; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh; định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP của Chính phủ về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tầm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình hành động số 1857/CTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | VỀ KINH TẾ |
|
|
|
|
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | % | 7,5 |
| Sở KH&ĐT; Cục thống kê tỉnh |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030 | % |
| 8,5 | ||
2 | Cơ cấu kinh tế, trong đó: |
|
|
| Sở KH&ĐT; Cục Thống kê tỉnh |
- Nông, lâm, nghiệp, thủy sản | % | 21-23,2 | 18-20 | ||
- Công nghiệp, xây dựng | % | 29,7-30,3 | 31-32 | ||
- Dịch vụ | % | 39,6-42,5 | 43-44 | ||
3 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng/người/năm | >60 | >86 | Sở KH&ĐT; Cục thống kê tỉnh |
4 | Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu | Triệu USD | >200 | >400 | Sở Công thương |
5 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 6.250 | >8.000 | Sở Tài chính |
6 | Tổng vốn đầu tư xã hội | Tỷ đồng | >120.000 | >150.000 | Sở KH&ĐT; Cục thống kê tỉnh |
7 | Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn toàn tỉnh | % | 18,5 | >22,5 | Sở Xây dựng |
II | VỀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
8 | Số giường bệnh /10.000 dân | Giường bệnh | 31 | 32 | Sở Y tế |
9 | Số bác sỹ/10.000 dân | Bác sỹ | 9 | 9,5 | Sở Y tế |
10 | Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm | % | 95 | 100 | Sở Y tế |
11 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ | % | >30 | >40 | Sở LĐ, TB&XH |
12 | Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2021-2030 giảm bình quân | %/năm | 3 | Sở LĐ, TB&XH | |
13 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | >96,2 | >97% | Sở Y tế; Bảo hiểm xã hội tỉnh |
14 | Huyện đạt chuẩn nông thôn | Đơn vị cấp huyện |
| Ít nhất 03 | Sở NN&PTNT |
15 | Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện an toàn | % | 99 | 100 | Sở Công thương |
16 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 50 | 56 | Sở NN&PTNT |
17 | Tỷ lệ Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn | % | 100 | Sở TN&MT | |
18 | Tỷ lệ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom xử lý | % | 90 | 95 | Sở TN&MT |
*Ghi chú: Kỳ đánh giá hàng năm, 5 năm và cuối kỳ.
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-CP NGÀY 01/8/2022 VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 12/CTR-TU NGÀY 16/8/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Chương trình hành động số 1857/CTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành/ thực hiện | Cấp trình phê duyệt | Ghi chú |
I | HOÀN THIỆN THỂ CHẾ PHÁT TRIỂN VÀ LIÊN KẾT VÙNG |
|
|
|
|
|
1 | Lập Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2019-2023 | Thủ tướng Chính phủ |
|
2 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Đề án phát triển Sơn La trở thành cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế vùng. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2022-2025 | Thủ tướng Chính phủ |
|
3 | Lập Đề án xây dựng Sơn La thành trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Bộ NN&PTNT; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022 - 2023 | Thủ tướng Chính phủ | UBND tỉnh đã giao Sở NN & PTNT tại Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 31/5/2022 |
4 | Lập Đề án phát triển khu du lịch quốc gia vùng lòng hồ thủy điện Sơn La (Khu du lịch quốc gia hồ - núi Quỳnh Nhai - sông Đà) | Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; các sở, ngành, UBND các huyện TC, ML, QN | 2023 - 2025 | Thủ tướng Chính phủ |
|
5 | Lập Đề án xây dựng Mộc Châu phấn đấu đến năm 2025 được công nhận đạt tiêu chuẩn Khu du lịch quốc gia | Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; các sở, ngành, UBND các huyện MC, VH | 2022-2025 | Thủ tướng Chính phủ |
|
6 | Lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 tỉnh Sơn La | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2022 | UBND tỉnh |
|
7 | Lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 12 huyện, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2021-2022 | UBND tỉnh |
|
8 | Triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2045 | UBND thành phố | Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành | 2022-2045 | HĐND tỉnh |
|
II | PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH THEO HƯỚNG XANH, NHANH, BỀN VỮNG |
|
|
|
|
|
1 | Lập Đề án xây dựng Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2023 | UBND tỉnh |
|
2 | Triển khai thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 3011/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | UBND tỉnh |
|
3 | Triển khai thực hiện Đề án bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích quốc gia đặc biệt (Nhà tù Sơn La); di tích lịch sử - văn hóa có giá trị tiêu biểu; di tích đã được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
4 | Triển khai thực hiện Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 (Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
5 | Lập Đề án thành lập thị trấn và mở rộng địa giới hành chính thị trấn thuộc 04 huyện: Quỳnh Nhai, Sông Mã, Thuận Châu, Phù Yên | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2023 | HĐND tỉnh |
|
6 | Triển khai thực hiện Đề án kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo Nghị quyết số 18-NQTW, Nghị quyết số 19-NQ/TW | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
7 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
8 | Triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
9 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, hợp tác xã tỉnh Sơn La đến năm 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 | Ban Thường vụ tỉnh ủy |
|
10 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
11 | Triển khai thực hiện Đề án định hướng phát triển phát triển năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh) | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2020-2030 | UBND tỉnh |
|
12 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
13 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Lao động, thương binh và xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
14 | Đề án về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy) | Sở Thông tin truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Thường vụ tỉnh ủy |
|
15 | Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Ban Dân tộc | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | UBND tỉnh |
|
16 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La | Công an tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 | UBND tỉnh |
|
17 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
18 | Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | UBND tỉnh |
|
19 | Triển khai thực hiện Chương trình, dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
20 | Triển khai thực hiện Chương trình dự án cơ giới hóa, chuyển đổi số ngành nông nghiệp và PTNT đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
21 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
22 | Triển khai thực hiện Dự án sửa chữa, nâng cấp hồ chứa trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
23 | Đề án Thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2023 | UBND tỉnh |
|
24 | Triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 | UBND tỉnh |
|
25 | Triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh) | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | UBND tỉnh |
|
26 | Triển khai đầu tư nâng cấp cảng hàng không Nà Sản | Sở KH&ĐT; Sở GTVT; Sở Tài chính; Sở TN&MT | Bộ Giao thông vận tải; các sở, ban, ngành, UBND TP, UBND huyện Mai Sơn | 2022-2030 | Thủ tướng Chính phủ |
|
27 | Triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La (KCN Mai Sơn giai đoạn II, KCN Vân Hồ) | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2024 | Thủ tướng Chính phủ |
|
28 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc, tiền cao tộc Hòa Bình - Sơn La | Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | Bộ Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện: VH, MC, YC, MS, TP, TC | 2022-2030 | Thủ tướng Chính phủ |
|
29 | Đầu tư xây dựng dự án tuyến đường Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh | Bộ Giao thông vận tải; các sở, ban, ngành, UBND các huyện VH, MC | 2022-2026 | HĐND tỉnh |
|
III | PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Lao động, thương binh và xã hội | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | UBND tỉnh |
|
2 | Triển khai thực hiện Đề án phòng, chống Ma túy giai đoạn 2021-2025 | Công an tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
3 | Triển khai thực hiện Chương trình, dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra; nước sạch nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2026 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2026 | UBND tỉnh |
|
4 | Triển khai thực hiện Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Quyết định số 666/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La; Dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La, Đề án 1460 | Ban QLDA ĐTXD các dự án nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 | UBND tỉnh |
|
5 | Triển khai thực hiện Đề án xây dựng và phát triển văn hóa, con người Sơn La giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2020-2030 | Ban Thường vụ tỉnh ủy |
|
IV | BẢO ĐẢM VỮNG CHẮC QUỐC PHÒNG, AN NINH |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện Đề án bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh) | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh; Công an tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
|
2 | Triển khai thực hiện Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2026 | HĐND tỉnh |
|
3 | Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cứu nạn và cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn Công an tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 | Công an tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | HĐND tỉnh |
|
4 | Triển khai thực hiện Đề án “Công tác phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động lập Nhà nước Mông trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025” (Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 26/4/2022) | Công an tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 | UBND tỉnh |
|
5 | Triển khai thực hiện Đề án tăng cường hợp tác phối hợp quản lý biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Các sở, ngành, UBND các huyện biên giới (MC, VH, YC, MS, SM, SC) |
| Thủ tướng Chính phủ |
|
6 | Triển khai thực hiện Đề án Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở Khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh Sơn La | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Các sở, ngành, UBND các huyện biên giới (MC, VH, YC, MS, SM, SC) | 2016 - 2030 | Thủ tướng Chính phủ |
|
- 1Kế hoạch 3313/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh vùng đồng bào dân tộc Raglai tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 2Chương trình 02/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 03-NQ/TU về các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 78/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Chương trình 19/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Báo cáo 11/BC-UBND về kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP và Chỉ thị 08/2011/CT-UBND trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh trong tháng 01 và 02 năm 2012
- 1Nghị định 172/2013/NĐ-CP thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 2Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 666/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Kế hoạch 3313/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh vùng đồng bào dân tộc Raglai tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 7Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đề án Định hướng phát triển năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2015 và đến năm 2030
- 11Chương trình 02/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 03-NQ/TU về các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 96/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 78/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Chương trình 19/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 16Báo cáo 11/BC-UBND về kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP và Chỉ thị 08/2011/CT-UBND trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh trong tháng 01 và 02 năm 2012
Chương trình hành động 1857/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW, 96/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tầm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1857/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra