Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CTr-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
I. BỐI CẢNH TÌNH HÌNH NĂM 2022
Năm 2021 diễn ra nhiều sự kiện quan trọng của Thủ đô và đất nước, năm đầu triển khai thực Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) 5 năm 2021-2025 trong bối cảnh dịch COVID-19 bùng phát lần thứ tư với biến thể Delta lây lan nhanh, diễn biến phức tạp. Những biện pháp phòng, chống dịch chưa có tiền lệ, quyết liệt hơn được áp dụng đã ảnh hưởng đến đời sống người dân, sản xuất kinh doanh, tăng trưởng và phát triển KTXH. UBND Thành phố có các báo cáo về “Tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 và Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022” gửi kỳ họp thứ 3 HĐND Thành phố: số 342/BC-UBND ngày 01/12/2021, số 358/BC-UBND ngày 07/12/2021. Thành phố đã hoàn thành 15/23 chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu Kế hoạch (KH) phát triển KTXH, không hoàn thành 08/23 chỉ tiêu, gồm: 04 chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế, 02 chỉ tiêu lĩnh vực xã hội và 02 chỉ tiêu phát triển đô thị, bảo vệ môi trường. Ngoài ra, còn những tồn tại, hạn chế cần khắc phục: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công thấp, không đạt mục tiêu đề ra; Tiến độ lập một số đồ án quy hoạch còn chậm; Tình trạng dự án chậm GPMB, chậm tiến độ, nhà đầu tư chậm hoàn thành các thủ tục về quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng để triển khai dự án, đưa đất vào sử dụng vẫn còn tồn tại; Chất lượng môi trường còn nhiều bất cập... Các hạn chế có nguyên nhân khách quan là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, nhưng nguyên nhân chủ quan chủ yếu do công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện có lúc, có nơi chưa kịp thời, còn lúng túng, bị động, thiếu quyết liệt, chưa nắm chắc tình hình; năng lực một bộ phận cán bộ quản lý các cấp còn hạn chế, né tránh, sợ trách nhiệm; việc thực hiện các biện pháp, hướng dẫn của Trung ương về phòng, chống dịch, lưu thông hàng hóa, tổ chức sản xuất an toàn chưa nghiêm, chưa nhất quán, chưa linh hoạt; công tác phối hợp với các bộ, ngành, giữa các sở, ban, ngành và quận, huyện, thị xã có lúc thiếu chặt chẽ, chưa thật sự hiệu quả; thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, người dân còn phiền hà...
Năm 2022, là năm có ý nghĩa quan trọng, tạo nền tảng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch 5 năm 2021-2025. Tình hình quốc tế và trong nước dự báo có những cơ hội, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen, nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn. Dịch COVID-19 có thể phức tạp, nguy hiểm hơn với biến chủng mới. Tăng trưởng kinh tế thế giới không đồng đều, chưa vững chắc, có thể thấp hơn năm 2021. Áp lực lạm phát, bất ổn thị trường tài chính, tiền tệ quốc tế gia tăng. Ở trong nước, kinh nghiệm, năng lực, khả năng ứng phó dịch bệnh nâng lên nhưng sức chống chịu của doanh nghiệp và người dân giảm sút. Nguy cơ chậm phục hồi kinh tế, suy giảm tăng trưởng còn tiềm ẩn nếu không kiểm soát dịch bệnh hiệu quả. Thiên tai, biến đổi khí hậu tiêu cực là rủi ro thường trực.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII và 10 Chương trình công tác toàn khóa của Thành ủy; Kết luận số 20-KL/TW ngày 16/10/2021 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về KTXH năm 2021-2022; Nghị quyết của Quốc hội số 32/2021/QH15 ngày 12/11/2021 về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022; các Nghị quyết của Chính phủ: số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”, Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 03/12/2021 Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố (Khóa XVII); Kết luận số 35-KL/TU ngày 06/12/2021 về Hội nghị lần thứ sáu BCH Đảng bộ Thành phố (khóa XVII) về KTXH, tài chính - ngân sách và đầu tư công năm 2021-2022; các nghị quyết của HĐND Thành phố: số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022; số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2022, UBND Thành phố ban hành Chương trình hành động thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
I. TRỌNG TÂM TRONG CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Mục tiêu tổng quát năm 2022 là: Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19. Tập trung thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế. Chú trọng phát triển văn hóa, đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống của người dân.
Các chỉ tiêu chủ yếu: Tập trung thực hiện 24 chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu chủ yếu phát triển KTXH, dự toán thu, chi ngân sách và biên chế hành chính, sự nghiệp; trong đó GRDP tăng từ 7,0-7,5%; GRDP/người từ 139-141 triệu đồng; vốn đầu tư xã hội tăng 10% (chi tiết tại Phụ lục 1a và 1b).
Để hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu đề ra, Thành phố tiếp tục thực hiện chủ đề “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển” và chỉ đạo, Điều hành tập trung vào 06 trọng tâm sau:
1. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc; nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao, biến thách thức thành cơ hội, thực hiện thành công toàn diện mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2022, tạo nền tảng vững chắc thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025 đã đề ra.
2. Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 chủ động, linh hoạt, hiệu quả. Củng cố hệ thống y tế cơ sở; nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân cùng với đảm bảo vắc-xin và thuốc chữa bệnh COVID-19 nhằm bảo vệ tối đa sức khỏe, tính mạng của Nhân dân. Hỗ trợ hiệu quả người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
3. Bám sát tình hình, tận dụng mọi cơ hội để thúc đẩy quá trình phục hồi, phát triển KTXH trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn quận, huyện, thị xã; trọng tâm là: Khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; Đẩy mạnh xuất khẩu; Từng bước phục hồi du lịch; Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế thực chất, hiệu quả.
4. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; Tăng cường hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành, thực thi pháp luật. Đẩy mạnh cải cách hành chính; Tăng cường phân cấp, ủy quyền; Tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.
5. Bảo đảm an sinh, phúc lợi xã hội; Ổn định thị trường lao động, tạo việc làm, cơ cấu lại lực lượng lao động, nâng cao năng suất lao động, thu nhập, mức sống của người dân.
6. Bảo đảm ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; tiếp tục củng cố, giữ vững quốc phòng, an ninh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung khắc phục tồn tại, hạn chế và chỉ tiêu không đạt kế hoạch
1.1. Khắc phục 08 chỉ tiêu không hoàn thành kế hoạch năm 2021, thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2022
Tập trung cao độ thực hiện các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu:
(1) Tăng trưởng GRDP từ 7,0-7,5%;
(2) GRDP/người từ 139-141 triệu đồng;
(3) Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng 10%;
(4) Kim ngạch xuất khẩu tăng 5%;
(5) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 72,2%;
(6) Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 70 trường;
(7) Tỷ lệ hộ dân khu vực nông thôn được cung cấp nước sạch 85%;
(8) Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có trạm xử lý nước thải 95%.
1.2. Khắc phục tồn tại, hạn chế năm 2021 đã được chỉ ra:
- Công tác chống dịch COVID-19 đôi lúc còn lúng túng, nhất là truyền thông, thông tin, tuyên truyền về phòng, chống dịch có lúc còn chưa kịp thời, chưa tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
- Tiến độ lập một số đồ án quy hoạch còn chậm; Chưa hoàn thành phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng, sông Đuống.
- Môi trường đầu tư, kinh doanh chưa thực sự thông thoáng, nhất là các thủ tục về quy hoạch, đất đai, đầu tư, xây dựng... còn bất cập;
- Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt thấp, không đạt mục tiêu đề ra; một số dự án đầu tư trọng điểm chậm tiến độ;
- Chất lượng môi trường còn nhiều bất cập; ô nhiễm nước mặt sông Tô Lịch, một số đoạn sông Nhuệ - Đáy; tiến độ xây dựng các dự án nhà máy xử lý chất thải rắn, các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt/ cụm công nghiệp/ làng nghề chậm...
2. Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ, Bộ Y tế về các giải pháp phòng, chống dịch COVID-19.
- Xây dựng và thực hiện đồng bộ, thống nhất Tiêu chí thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 trong các ngành, lĩnh vực. Chủ động xây dựng, triển khai các Kịch bản phòng, chống tương ứng với các cấp độ của dịch COVID-19.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai nâng cấp các cơ sở y tế, chú trọng đầu tư công và thu hút đầu tư, thực hiện xã hội hóa để triển khai ngay việc nâng cấp trạm y tế xã; Phát huy vai trò của mạng lưới y tế cơ sở, đội phản ứng nhanh, tổ hỗ trợ điều trị và tổ COVID-19 cộng đồng. Nâng cấp các bệnh viện đã có; Đầu tư các dự án bệnh viện trong Đề án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống y tế Hà Nội giai đoạn 2021-2025 được UBND Thành phố phê duyệt.
- Tiếp tục tiêm vắc xin phòng COVID-19, mở rộng tiêm vắc xin cho trẻ em, tiêm mũi 3 bổ sung.
- Hoàn thành cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sơn Tây; Đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội giai đoạn 1, dự án nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín giai đoạn 1.
3. Đẩy nhanh sự phục hồi và phát triển kinh tế
3.1. Duy trì sự ổn định kinh tế, bảo đảm các cân đối lớn
a) Cân đối thu - chi ngân sách
- Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương về phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, về tài chính, ngân sách và các gói kích cầu phục hồi phát triển kinh tế.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù trên địa bàn Thành phố theo nghị quyết của Quốc hội.
- Tăng cường kỷ luật tài chính, công tác quản lý thu, chống thất thu; phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 311.650,7 tỷ đồng. Điều hành ngân sách chủ động, tích cực, an toàn, đúng quy định.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; triển khai và quản lý tốt hóa đơn điện tử, phấn đấu đến hết quý I/2022 có 100% doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (đủ điều kiện theo quy định) triển khai hóa đơn điện tử.
- Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách, triệt để tiết kiệm các khoản chi ngay từ khâu dự toán.
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục đầu tư, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm.
b) Thu hút vốn đầu tư phát triển
Tập trung cải thiện môi trường đầu tư; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền; thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; đơn giản hóa các thủ tục về quy hoạch, đất đai, đầu tư, xây dựng...; thu hút và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh doanh; phấn đấu vốn đầu tư phát triển xã hội tăng từ 10% trở lên.
c) Đẩy mạnh xuất khẩu
Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại; phục hồi chuỗi cung ứng và đẩy mạnh các đơn hàng sản xuất phục vụ xuất khẩu; phấn đấu kim ngạch xuất khẩu tăng từ 5% trở lên.
d) Kiểm soát giá tiêu dùng
Kiểm soát tốt giá cả các mặt hàng nguyên, nhiên vật liệu đầu vào cho sản xuất; phấn đấu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dưới 4%.
3.2. Đẩy nhanh sự phục hồi và phát triển các ngành kinh tế
Triển khai thực hiện ngay các giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế. Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số. Phấn đấu tăng trưởng GRDP đạt 7-7,5%, GRDP bình quân đầu người đạt 139-141 triệu đồng.
a) Dịch vụ
- Thúc đẩy sự phục hồi, phát triển các hoạt động dịch vụ thương mại; các chuỗi cung ứng, vùng nguyên liệu, kênh phân phối; tăng sức mua của thị trường trong nước.
- Thúc đẩy tổ chức các hoạt động liên kết vùng, hỗ trợ quảng bá, kết nối cung - cầu hàng hóa với các tỉnh, thành phố.
- Thực hiện bình ổn thị trường, tăng cường quản lý thị trường, chống hàng giả, hàng nhái. Thúc đẩy phát triển mạnh thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, dịch vụ Mobile Money.
- Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, phục hồi và khai thác các đơn hàng sản xuất phục vụ xuất khẩu.
- Quản lý chặt các chợ, giải tỏa dứt điểm các chợ cóc, chợ tạm; cải tạo, xây dựng chợ, trung tâm thương mại (TTTM), siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Đẩy nhanh thủ tục đầu tư xây dựng TTTM AeonMall Bắc Từ Liêm; phấn đấu trong Quý III/2022 hoàn thành TTTM Park City Yên Nghĩa, Hà Đông.
b) Du lịch
- Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển du lịch Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo. Xây dựng và triển khai đề án chuyển đổi số ngành Du lịch Thủ đô.
- Lấy thị trường khách du lịch nội địa là trọng tâm và động lực phát triển. Lựa chọn một số điểm du lịch phù hợp trên địa bàn Thành phố để thực hiện thí điểm du lịch an toàn với COVID-19. Chuẩn bị sẵn sàng đón khách du lịch quốc tế theo lộ trình mở cửa hoạt động du lịch quốc tế của Chính phủ
- Nhanh chóng phục hồi, phát triển hoạt động của các sự kiện văn hóa, thể thao, hội chợ, triển lãm, vui chơi giải trí, chiếu phim,...
- Chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến, chương trình, sự kiện, lễ hội du lịch chuyên nghiệp, độc đáo, hấp dẫn nhằm quảng bá, kích cầu thị trường du lịch; Đẩy mạnh triển khai chương trình tuyên truyền, quảng bá điểm đến Hà Nội trên các kênh truyền thông trong nước và quốc tế.
- Phát triển sản phẩm du lịch mới, mang tính trải nghiệm cao, sản phẩm du lịch đêm; du lịch nông nghiệp nông thôn; du lịch cộng đồng, du lịch thể thao mạo hiểm. Đổi mới mô hình quầy thông tin hỗ trợ khách du lịch ứng dụng công nghệ hiện đại, tương tác trực tiếp với khách du lịch.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý điều hành, nghiệp vụ chuyên môn cho nhân lực du lịch, chú trọng nghiệp vụ công nghệ thông tin, quản lý trực tuyến, kỹ năng ứng phó trong phòng chống dịch bệnh để giữ chân lực lượng này trong điều kiện bị tác động bởi dịch COVID-19.
- Phấn đấu năm 2022, Hà Nội thu hút 9-10 triệu lượt khách (trong đó có 1,2-2 triệu lượt khách quốc tế); tổng thu từ khách du lịch đạt từ 27,8-35,8 nghìn tỷ đồng.
c) Công nghiệp
- Phục hồi nhanh hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp (CCN), cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL), tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; tiếp tục đẩy mạnh sản xuất các thiết bị y tế, bảo hộ sức khỏe, hóa dược...
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư hạ tầng và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu, CCN; xây dựng hạ tầng 43 CCN đã có quyết định thành lập.
- Thu hút sự tham gia của 20-25 doanh nghiệp với 25-30 sản phẩm được công nhận SPCNCL.
- Tiếp tục phát triển công nghiệp nông thôn, sản phẩm làng nghề. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc kế hoạch chương trình khuyến công năm 2022 của Thành phố”.
- Đảm bảo các chỉ tiêu về cung cấp điện an toàn, ổn định, tin cậy. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ ngành điện, số hóa cơ sở dữ liệu hệ thống điện thành phố Hà Nội.
d) Nông nghiệp
- Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, trong đó diện tích trồng lúa chất lượng cao từ 60% trở lên; tập trung sản xuất vùng rau chuyên canh, rau an toàn quy mô từ 20-25 ha trở lên; vùng hoa, cây cảnh khoảng 7,2 nghìn ha, trong đó tập trung mở rộng đầu tư, hình thành các vùng hoa, cây cảnh tập trung, quy mô 20-50 ha trở lên ứng dụng công nghệ cao.
- Phát triển chăn nuôi đàn gia súc, gia cầm gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tập trung vào những con vật chủ lực: Đàn bò khoảng 133-135 nghìn con; Sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng 10-11 nghìn tấn, sữa tươi khoảng 32- 34 nghìn tấn. Thực hiện các giải pháp kiểm soát dịch tả lợn châu Phi, ổn định giá thức ăn chăn nuôi; Phấn đấu tổng đàn lợn khoảng 1,5-1,6 triệu con; Sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng 220-230 nghìn tấn. Ổn định tổng đàn gia cầm khoảng 40 triệu con; sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng 160 nghìn tấn.
- Thực hiện chuyển đổi các vùng đất trũng, thấp sang mô hình lúa - cá; Diện tích nuôi trồng thủy sản khoảng 24,2 nghìn ha, sản lượng nuôi trồng thủy sản khoảng 122 nghìn tấn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Thực hiện tốt chương trình “Liên kết 4 nhà” và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng.
- Hình thành chuỗi liên kết, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài Thành phố, đồng thời kiểm soát chặt dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm.
3.3. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số PCI:
- Tập trung triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính, tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư. Chú trọng thực hiện (i) Rà soát và nâng cao hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến, (ii) Đẩy mạnh hơn nữa việc thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử, (iii) ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
- Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; tập trung vào số hóa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh phục hồi nhanh sản xuất, kinh doanh. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
- Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc các thủ tục về quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng và thực hiện quyết liệt GPMB, đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư ngay từ đầu năm.
- Phát huy hiệu quả “Tổ công tác của Thành phố Hà Nội tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh bị ảnh hưởng do COVID-19”.
- Triển khai hiệu quả gói tín dụng 900 tỷ đồng Ngân sách Thành phố bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội cho doanh nghiệp, hợp tác xã, Hộ kinh doanh và người lao động vay để phục hồi sản xuất kinh doanh, tạo việc làm.
- Thực hiện hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp; các chính sách ưu đãi, nhất là về thuế, tín dụng, đất đai, nhân lực để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, khuyến khích ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, khuyến công, khuyến nông, sản xuất chế biến tiêu thụ nông sản; thực hiện miễn tiền phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội theo chỉ đạo của Chính phủ.
- Đẩy mạnh thực hiện Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát các dự án đầu tư ngoài ngân sách chậm triển khai, các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các biên bản ghi nhớ đã ký tại các hội nghị xúc tiến đầu tư để đôn đốc, hỗ trợ và xử lý theo quy định pháp luật; kiên quyết thu hồi quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án không triển khai, chậm triển khai.
4.1. Phát triển văn hóa, nghệ thuật, thể thao.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, thực hiện bảo tồn, khai thác và phát huy các giá trị văn hóa Thăng Long - Hà Nội; đẩy mạnh xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh. Thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; 02 quy tắc ứng xử trong các cơ quan, đơn vị và nơi công cộng; giữ vững tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa, nâng cao tỷ lệ tổ dân phố, thôn, làng đạt danh hiệu tổ dân phố, thôn, làng văn hóa.
- Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về công tác di sản; quản lý về cổ vật, thẩm định hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể công nhận cấp quốc gia. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện công tác tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử.
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động phát triển văn hóa đọc, tăng cường giao lưu, hội nhập quốc tế; Tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao mang tầm quốc tế, có sức lan tỏa và các hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hóa, thể thao tại khu vực trung tâm Thành phố trên cơ sở phù hợp với tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết của Thành ủy về phát triển công nghiệp văn hóa (sau khi được phê duyệt). Thúc đẩy phát triển công nghiệp văn hóa; giữ vững vị thế dẫn đầu của thể thao thành tích cao, chuẩn bị tốt lực lượng thi đấu cũng như điều kiện cơ sở vật chất sẵn sàng cho SEA Games 31 và Para Games 11.
4.2. Đẩy mạnh phát triển thông tin và truyền thông.
- Phát triển mạnh hạ tầng thông tin (trạm BTS, mạng 5G, phủ mạng internet vùng xa trung tâm...); đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhất là sản xuất, kinh doanh và phòng, chống dịch bệnh; khai thác tối đa dư địa phát triển ngành thông tin và truyền thông. Triển khai địa chỉ số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hoàn thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát triển mạnh mẽ các dịch vụ tư vấn trực tuyến (hỗ trợ pháp lý, tư vấn khám chữa bệnh...); dạy học trực tuyến; thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt đặc biệt là thanh toán trực tuyến...
- Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng; tăng cường quản lý thông tin trên mạng xã hội và các loại hình truyền thông trên internet.
4.3. Phát triển giáo dục và đào tạo.
- Rà soát sắp xếp mạng lưới trường lớp, hoàn thiện quy hoạch tổng thể hệ thống giáo dục trên toàn Thành phố. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và công tác quản lý giáo dục. Tiếp tục triển khai tốt việc dạy, học trực tuyến trong tình hình dịch bệnh COVID-19, đảm bảo tiến độ thời gian theo khung chương trình đã được phê duyệt.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Đầu tư cơ sở vật chất và tăng nguồn lực cho phát triển giáo dục. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Tích cực triển khai có hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu chương trình, sách giáo khoa mới và hội nhập quốc tế về lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Tiếp tục duy trì kết quả phổ cập tiểu học, Trung học cơ sở đúng độ tuổi mức độ 3. Tăng cường dạy ngoại ngữ và tin học, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và đổi mới dạy học.
4.4. Phát triển các hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trong đó tập trung hoàn thiện, ban hành: Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo đến năm 2030, Đề án Sàn giao dịch công nghệ thành phố Hà Nội, Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, đổi mới, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất, chất lượng, hỗ trợ áp dụng chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc, xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, nhãn hiệu sản phẩm chủ lực...
- Nâng cao chất lượng tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tăng cường các hoạt động kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
4.5. Đảm bảo sức khỏe nhân dân.
- Chủ động, sẵn sàng ứng phó nhanh, kịp thời, đáp ứng hiệu quả trước mọi diễn biến của dịch COVID-19; Tăng cường công tác tiêm chủng để phòng chống các dịch bệnh có vắc xin dự phòng.
- Tăng cường công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngành y. Nâng cao chất lượng chuyên môn kỹ thuật, đa dạng hóa các loại hình chăm sóc và điều trị người bệnh. Hoàn thành xây dựng Trạm Y tế hoạt động theo nguyên lý y học gia đình. Xây dựng, duy trì và nhân rộng các mô hình điểm về an toàn thực phẩm.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch duy trì mức sinh thay thế, bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số; Phát hiện sớm, điều trị kịp thời một số tật, bệnh bẩm sinh và chuyển hóa của trẻ sơ sinh; Mở rộng sàng lọc can thiệp giảm tỷ lệ tan máu bẩm sinh, tim bẩm sinh tại cộng đồng. Phát triển thể lực, tầm vóc người Hà Nội đến năm 2030, từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Hà Nội.
- Tiếp tục quản lý hành nghề y dược tư nhân; triển khai, hoàn thiện bệnh án điện tử tại các đơn vị khám chữa bệnh; mở rộng phạm vi các bệnh viện tham gia triển khai Đề án khám chữa bệnh từ xa.
4.6. Đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội; Đẩy mạnh giải quyết việc làm và giảm nghèo bền vững.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, các chính sách trợ giúp xã hội, các giải pháp khắc phục thiệt hại do dịch COVID-19.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả giảm nghèo bền vững. Ưu tiên nguồn lực phát triển vùng xa trung tâm, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng khó khăn.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp để mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện. Thực hiện quyết liệt các biện pháp để giảm nợ bảo hiểm xã hội đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Hình thành hệ thống thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thị trường lao động. Hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Sàn giao dịch việc làm Thành phố; Phấn đấu giải quyết việc làm cho 160.000 lao động. Thực hiện tốt công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới và phòng, chống tệ nạn xã hội.
5.1. Công tác quy hoạch.
- Hoàn thành và trình phê duyệt nhiệm vụ Lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Triển khai lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tiếp tục triển khai thực hiện Nhiệm vụ đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu tại các đô thị vệ tinh, các khu chức năng, các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị thuộc khu vực nhà nước cần tăng cường quản lý, kêu gọi đầu tư. Hoàn thành một số quy hoạch vùng huyện quan trọng; Quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng (R1-5), sông Đuống (R6); Một số quy hoạch thuộc phân khu đô thị Phú Xuyên, Xuân Mai, Hòa Lạc (HL 3, 4, 5, 6)...; Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Một số đồ án Quy hoạch phân khu trong Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn, Sơn Tây; khớp nối đồng bộ quy hoạch khu vực đô thị và nông thôn; xây dựng bổ sung các quy chế quản lý kiến trúc để hoàn thiện công cụ quản lý, đảm bảo thống nhất và hiệu quả.
- Đẩy nhanh tiến độ Quy hoạch chi tiết cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ. Phấn đấu hoàn thành các đồ án: Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm Thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên, Xuân Mai. Hoàn thành phê duyệt Quy chuẩn kỹ thuật quy hoạch kiến trúc tại 04 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng.
- Đối với khu vực đô thị trung tâm, đẩy nhanh việc lập thiết kế đô thị, cải tạo chỉnh trang và quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường; cải tạo các khu chung cư cũ kết hợp các chương trình tái thiết đô thị hiện hữu để tạo quỹ đất bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo phát triển đô thị, nông thôn đồng bộ, hiện đại và bền vững theo các tiêu chí của đô thị loại đặc biệt, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu, quản lý cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thị một cách thông minh, gìn giữ và tôn tạo các di sản văn hóa. Thực hiện tốt việc công bố công khai quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng nông thôn theo các tiêu chí đô thị đặc biệt nhưng vẫn gìn giữ bản sắc văn hóa truyền thống; Quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch các làng nghề kết hợp du lịch dịch vụ, các cụm công nghiệp làng nghề và các cụm đổi mới gắn với kinh tế nông thôn và đô thị.
5.2. Phát triển nhà ở.
- Tiếp tục cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị; Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ; huy động nguồn lực phát triển các không gian ngầm công cộng tại khu vực nội đô lịch sử. Kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đã được phê duyệt, xử lý nghiêm đối với các chủ đầu tư để dự án chậm tiến độ.
- Tổng kết đánh giá về cơ chế thí điểm đặt hàng mua nhà ở tái định cư phục vụ công tác GPMB, trên cơ sở đó có cơ chế khả thi, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nhà ở tái định cư trong thời gian tới.
- Giải quyết kịp thời dứt điểm các tranh chấp, khiếu nại trong công tác quản lý, vận hành, sử dụng nhà chung cư.
- Phấn đấu hoàn thành: Diện tích sàn xây dựng nhà ở: 1,23 triệu m2; Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội: 0,192 triệu m2; Tổng số căn hộ nhà ở xã hội 2.630 căn. Đẩy nhanh công tác đầu tư các khu nhà ở xã hội tập trung và dự án nhà ở công nhân. Sử dụng tiền thu được từ giá trị quỹ đất 20%, 25% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Hoàn thành công tác tổng kiểm tra, rà soát kiểm định chung cư cũ, phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu Giảng Võ, Thành Công, Ngọc Khánh, Kim Liên... Chỉnh trang 20 nhà biệt thự được xây dựng trước năm 1954. Triển khai đầu tư xây dựng một số khu đô thị mới theo định hướng đô thị thông minh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, theo giấy phép xây dựng tại các công trình, nhà ở. Đánh giá việc chuyển đổi mô hình đội quản lý trật tự xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, phối hợp, tổng hợp thông tin trong lĩnh vực này.
5.3. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải, logistics.
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch Giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông. Phê duyệt Đồ án quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Kiểm tra, rà soát phát hiện và xử lý kịp thời, từng bước giảm thiểu các điểm ùn tắc giao thông tại các khu đô thị hiện hữu và kiểm soát để hạn chế việc hình thành các điểm ùn tắc giao thông tại các khu đô thị mới phát triển. Tăng cường quản lý trật tự lòng đường, hè phố đảm bảo quyền ưu tiên dành cho người đi bộ. Phấn đấu xử lý được 7-10 điểm thường xuyên ùn tắc giao thông; giảm số vụ tai nạn giao thông từ 5-10% trên cả 3 tiêu chí.
- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải và logistics; đẩy nhanh tiến độ dự án Điểm thông quan nội địa thành phố Hà Nội, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư đường Vành đai 4. Vận hành, khai thác hiệu quả, an toàn tuyến đường sắt số 2A; đẩy nhanh tiến độ, đưa vào khai thác, vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội.
- Mở rộng vùng phục vụ, hợp lý hóa mạng lưới các tuyến xe buýt, đa dạng hóa phương tiện xe buýt, bố trí hợp lý luồng vận tải hành khách liên tỉnh phù hợp với nhu cầu và hướng tuyến; phấn đấu vận tải hành khách công cộng phục vụ 21,5- 23%. Rà soát, đánh giá hiệu quả tuyến buýt nhanh BRT đã đầu tư, có phương án khai thác, sử dụng hiệu quả hơn làm cơ sở để đề xuất giải pháp đối với các tuyến BRT chưa đầu tư theo quy hoạch.
- Phát triển hệ thống giao thông thông minh, thẻ vé thông minh liên thông cho vận tải hành khách công cộng. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 và Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND Thành phố.
5.4. Duy trì cấp nước sạch đô thị, đảm bảo thoát nước, cây xanh, chiếu sáng, hạ ngầm cáp viễn thông, điện lực.
- Đầu tư phát triển mạng cấp nước và một số nhà máy sử dụng nguồn nước mặt sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, nâng tổng công suất khai thác của các nhà máy nước đạt 1,72 triệu m3/ngày đêm.
- Xây dựng, cải tạo hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ nước theo quy hoạch; Tăng cường trồng mới cây xanh; Đầu tư thay thế đèn LED hệ thống chiếu sáng công cộng, chiếu sáng cảnh quan, mỹ thuật.
- Triển khai kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông, điện lực tại 300 tuyến phố giai đoạn 2021-2025, trong đó hoàn thành 80 tuyến trong năm 2022; đẩy mạnh ngầm hóa hệ thống lưới điện cao, trung, hạ thế, nhất là khu vực trung tâm căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực được phê duyệt; chỉnh trang hè, đường tại các tuyến phố trên địa bàn 12 quận.
5.5. Khai thác hiệu quả tài nguyên.
- Triển khai thực hiện Đề án khai thác nguồn lực đất đai để tạo vốn phát triển kinh tế xã hội năm 2021-2025; Đấu giá đất, đảm bảo phát huy hiệu quả tiềm năng quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; Xây dựng Đề án đánh giá tiềm năng, đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả quỹ đất bãi bồi ven sông.
- Xử lý các vi phạm trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất công, đất bãi bồi ven sông, đất rừng phòng hộ. Đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành giao đất dịch vụ; tăng tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đất đai, nhất là cho tổ chức tôn giáo.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản. Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng,... Hoàn thành dự án xây dựng hồ sơ địa chính tổng thể và cơ sở dữ liệu đất đai.
5.6. Tăng cường bảo vệ môi trường.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Quyết định 71/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án về an ninh kinh tế trong lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý chất thải rắn.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc môi trường. Kiểm tra, giám sát và hậu kiểm công tác hạn chế đốt rơm rạ, chấm dứt việc sử dụng bếp than tổ ong trên địa bàn các quận/ huyện/ thị xã. Xử lý dứt điểm tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật tại Chúc Sơn, Chương Mỹ.
- Tháo gỡ, đẩy nhanh tiến độ các dự án nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt phía nam Hà Nội (núi Thoong - Chương Mỹ; Châu Can - Phú Xuyên...). Triển khai Đề án phục hồi chất lượng môi trường nước và phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật kết hợp quy hoạch kiến trúc cảnh quan 04 con sông nội đô. Xây dựng đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy, lưu vực sông cầu Bây - Bắc Hưng Hải giai đoạn 2021-2025.
- Đôn đốc xây dựng các khu xử lý chất thải rắn quy mô cấp huyện, liên huyện. Hoàn thành xây dựng Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn giai đoạn 2, đưa vào hoạt động nhà máy điện rác Sóc Sơn và khởi công xây dựng Nhà máy điện rác Seraphin tại Khu xử lý chất thải Xuân Sơn.
- Hoàn thành xây dựng thêm 01 trạm xử lý nước thải CCN. Xây dựng kế hoạch, lộ trình khắc phục ô nhiễm môi trường từ nguồn nước thải sinh hoạt khu vực nông thôn. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án bảo vệ môi trường làng nghề, từng bước di chuyển các cơ sở sản xuất hộ gia đình ra các CCN làng nghề tập trung. Hoàn thành phê duyệt danh mục và triển khai thực hiện theo lộ trình cơ sở nhà, đất, cơ sở sản xuất công nghiệp phải di dời theo quy hoạch.
6. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục phát triển sản phẩm làng nghề, sản phẩm OCOP. Phát triển mạng cấp nước và các dự án xã hội hóa cấp nước sạch nông thôn. Phấn đấu có thêm 2 huyện đạt chuẩn nông thôn mới và hoàn thành mục tiêu 100% số huyện của Thành phố đạt chuẩn NTM; Có thêm 25 xã đạt chuẩn NTM nâng cao trở lên, 15 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
- Rà soát tổng thể quy định phân cấp quản lý trong các ngành, lĩnh vực; xem xét đề xuất theo hướng đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
- Tiếp tục cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức, bộ máy; thực hiện các nội dung thí điểm mô hình chính quyền đô thị theo nghị quyết của Quốc hội. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị thuộc Thành phố, sắp xếp các chi cục, đơn vị sự nghiệp thuộc một số sở ngành; Rà soát, đánh giá, kiện toàn 06 Ban quản lý dự án thuộc UBND Thành phố.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành, thực thi pháp luật.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số PCI, PARIndex, PAPI, SIPAS. Xây dựng Văn phòng điện tử đồng bộ từ Thành phố đến sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn.
- Rà soát các văn bản, quy định của Thành phố nhằm khắc phục các bất cập, trùng chéo trong các văn bản quy phạm. Hoàn thiện các quy trình phối hợp liên ngành, nâng cao chất lượng giải quyết các thủ tục hành chính.
- Tăng cường tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác tuyên truyền đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc quản lý và sử dụng vốn của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước.
- Tập trung chỉ đạo phát hiện sớm, xử lý kịp thời, nghiêm minh các vi phạm, nhất là về đất đai, các vụ việc tham nhũng và thu hồi tài sản tham nhũng.
- Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông và Nhân dân trong công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực.
- Quan tâm giải quyết nhu cầu chính đáng của các tôn giáo. Hướng dẫn các tôn giáo hoạt động đúng tôn chỉ mục đích và đúng pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng; tổ chức đánh giá định kỳ tới từng cán bộ, công chức theo đề án vị trí việc làm gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ.
8.1. Tiếp tục đảm bảo quốc phòng thường xuyên; Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc
- Chỉ đạo tổ chức tốt các cuộc diễn tập khu vực phòng thủ tại 09 quận, huyện và 02 sở ngành theo kế hoạch.
- Hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; công tác phòng chống thảm họa, thiên tai, cứu hộ, cứu nạn; công tác quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật kịp thời, đầy đủ, đồng bộ cho các nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, cứu hộ, cứu nạn.
- Thực hiện lộ trình đầu tư xây dựng các công trình phòng thủ, các công trình chiến đấu; xây dựng, nâng cấp trường bắn, thao trường, bãi tập, trụ sở làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện, xã, phường, thị trấn; mua sắm trang bị hiện đại cho lực lượng vũ trang Thủ đô.
- Tiếp tục thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội, đền ơn đáp nghĩa, giáo dục quốc phòng - an ninh, đối ngoại quân sự...
8.2. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Xây dựng và thực hiện các phương án, kế hoạch bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, sự kiện chính trị, quốc tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại quan trọng, hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế đến Việt Nam diễn ra trên địa bàn Thủ đô.
- Đảm bảo an ninh trên các lĩnh vực, tổ chức đấu tranh, ngăn chặn, vô hiệu hóa các âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động; nắm tình hình, giải quyết kịp thời các vụ việc tranh chấp khiếu kiện phức tạp, tiềm ẩn phức tạp về an ninh trật tự ngay từ cơ sở, không để phát sinh thành “điểm nóng”. Tăng cường đấu tranh phòng, chống tội phạm, kịp thời giải quyết những vấn đề phức tạp nổi lên về trật tự, an toàn xã hội ngay từ cơ sở, tạo chuyển biến tích cực về trật tự, an toàn xã hội; tập trung vào các loại tội phạm liên quan đến hoạt động “tín dụng đen”; tội phạm giết người; tội phạm xâm phạm sở hữu (cướp, cướp giật, trộm cắp, lừa đảo chiếm đoạt tài sản...), đánh bạc... Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật trong hoạt động điều tra, xử lý tội phạm. Quản lý chặt các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự: Tiếp tục thực hiện 02 dự án cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và dự án sản xuất, cấp, quản lý căn cước công dân gắn chip điện tử. Tập trung xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, nhất là đối với các lỗi vi phạm là nguyên nhân chính, trực tiếp dẫn đến ùn, tắc và tai nạn giao thông. Tăng cường quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đẩy mạnh tuyên truyền các quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về phòng cháy chữa cháy; xây dựng phong trào toàn dân phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sâu rộng, gắn với phương châm “bốn tại chỗ”.
8.3. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
Bám sát các nhiệm vụ đối ngoại trọng tâm của Đảng và Nhà nước. Chủ động thích ứng an toàn với dịch bệnh trong điều kiện mới. Nâng cao hiệu quả đối ngoại đa phương, duy trì và phát huy vai trò của Hà Nội tại các diễn đàn quốc tế. Tập trung triển khai có hiệu quả các cam kết, thỏa thuận với đối tác quốc tế đã được ký kết; thúc đẩy hợp tác trên các lĩnh vực phù hợp với thế mạnh, tiềm năng của đối tác và nhu cầu, định hướng của Thành phố. Tiếp tục triển khai có hiệu quả công tác lãnh sự đối với cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố và phối hợp triển khai có hiệu quả công tác đối với người nước ngoài.
9. Tích cực thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội
- Tập trung thông tin tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, về các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, nhất là thông tin, truyền thông kịp thời về tình hình, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19, các chính sách phục hồi, phát triển kinh tế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, HTX và hộ kinh doanh thúc đẩy sản xuất, kinh doanh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa UBND Thành phố với Thường trực HĐND, Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố, các Ban của HĐND, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức thành viên. Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn thể, các cơ quan thông tin, truyền thông và nhân dân, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2022 và tạo đà cho những năm tiếp theo.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã căn cứ Chương trình hành động này và Nghị quyết của Đảng bộ, Nghị quyết của HĐND cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách năm 2022, theo chức năng nhiệm vụ được giao:
- Khẩn trương xây dựng kịch bản tăng trưởng, kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao. Cử một cán bộ phụ trách trực tiếp làm đầu mối để trao đổi, cập nhật thông tin và gửi báo cáo theo yêu cầu tiến độ đề ra. Kế hoạch của đơn vị kèm thông tin về cán bộ phụ trách gửi về UBND Thành phố qua Văn phòng UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/01/2022 để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các giải pháp trong Chương trình đề ra, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Chương trình hành động theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường phối hợp thực hiện giữa các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các Ban của Đảng, HĐND, Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể các cấp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được thông qua và nêu trong Chương trình hành động.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện: Nhiệm vụ chung của Chương trình hành động; Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 04; Chỉ tiêu HĐND Thành phố quyết nghị tại Phụ lục 01a,b; Chỉ tiêu phát triển ngành, lĩnh vực tại Phụ lục 03; Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng và cả năm về kết quả thực hiện, tồn tại, hạn chế và khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất kiến nghị gửi UBND Thành phố qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo tiến độ như sau (trường hợp báo cáo gấp sẽ có văn bản yêu cầu riêng):
Báo cáo tháng gửi trước ngày 18 hàng tháng;
Báo cáo quý I gửi trước ngày 18/3;
Báo cáo quý II và 6 tháng gửi trước ngày 01/6;
Báo cáo quý III và 9 tháng gửi trước ngày 18/9;
Báo cáo năm 2022 gửi trước ngày 18/10/2022.
2. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao rà soát tổng thể quy định phân cấp đối với ngành, lĩnh vực phụ trách, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố; rà soát tổng thể quy định về ủy quyền, chủ trì tham mưu UBND Thành phố đẩy mạnh ủy quyền đối với từng ngành, lĩnh vực phụ trách theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
3. Văn phòng UBND Thành phố chủ trì:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của Thành phố phục vụ chuyển đổi số;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung (Văn phòng điện tử) của Thành phố, thống nhất bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền Thành phố và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia;
- Phối hợp với Cục Thống kê Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các đơn vị liên quan tham mưu Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- Giám sát tiến độ và đôn đốc báo cáo của các đơn vị định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng và cả năm.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm về kết quả thực hiện Chương trình hành động gửi UBND Thành phố theo quy định, đồng gửi Ban thi đua khen thưởng làm căn cứ để đề xuất thi đua, khen thưởng năm 2022 của các đơn vị.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và Ban Tuyên giáo Thành ủy tổ chức quán triệt, phổ biến Chương trình hành động của Thành phố sâu rộng trong các ngành, các cấp; tăng cường thông tin, tuyên truyền vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện.
6. Giao Ban thi đua - Khen thưởng Thành phố căn cứ tình hình thực hiện Chương trình hành động này của các ngành, cấp, các đơn vị gắn với trách nhiệm người đứng đầu làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2022.
7. UBND Thành phố đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, các đoàn thể Thành phố chỉ đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực hiện mục tiêu phát triển KTXH theo các Nghị quyết: số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022, số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022, số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các giải pháp điều hành của Thành phố tại Chương trình./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU KTXH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND THÀNH PHỐ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | KH 2021 | Năm 2021 | KH 2022 | Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá |
A | NHÓM CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP |
|
|
|
|
|
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) | % | 7.5 | 2.92 | 7,0-7,5 | Sở KH&ĐT; Cục T.Kê HN |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Dịch vụ | % | 7.5 | 2.71 | 7,1-7,7 | Sở KH&ĐT; Cục T.Kê HN |
| - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | % | 4.3 | 2.19 | 4,50-4,52 | Cục Thống kê HN |
| - Công nghiệp và xây dựng | % | 96 | 3.85 | 8,37-8,83 |
|
| Công nghiệp | % | 9.0 | 5.37 | 7,3-7,8 | Sở CT; Cục T.Kê HN |
| Xây dựng | % | 10.5 | 1.37 | 10,2-10,6 | Sở Xây dựng; Cục T.Kê HN |
| - Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | 3.0 | 3.46 | 2,5-3,0 | Sở NN&PTNT; Cục T.Kê HN |
2 | GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) | Triệu đồng | 135 | 128.2 | 139-141 | Sở KH&ĐT; Cục T.Kê HN |
3 | Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển xã hội | % | 12.0 | -0.8 | 10.00 | |
4 | Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu | % | 5.0 | 0.9 | 5.0 | Sở Công thương; Cục T.Kê HN |
5 | Chỉ số giá tiêu dùng | % | <4 | 1.77 | <4 | |
6 | Thu, chi ngân sách Nhà nước |
|
|
|
| Sở Tài chính |
6.1 | Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 251,321.0 | 265,771 | 311,650.7 | |
6.2 | Chi ngân sách Nhà nước địa phương | Tỷ đồng | 108,593.0 | 84,773.9 | 106,925.9 | |
B | NHÓM CHỈ TIÊU XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
7 | Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước | % | 0.1 | 0.1 | 0.1 | Sở Y tế |
8 | Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân so với năm trước | % | 0.1 | 0.1 | 0.1 | |
9 | Duy trì tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế | % | 100 | 100 | 100 | |
10 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 91.5 | 91.8 | 92.5 | BHXH TP HN |
11 | Tỷ lệ lao động tham gia BHXH trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: | % | 40.0 | 40.3 | 41.5 | |
| - BHXH bắt buộc | % | 39.0 | 39.0 | 40.0 | |
| - BHXH tự nguyện | % | 1.0 | 1.3 | 1.5 | |
12 | Tỷ lệ lao động tham gia Bảo hiểm thất nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | 37.0 | 37.1 | 37.5 | |
13 | Giảm số hộ nghèo theo chuẩn mới của Thành phố so với năm trước | % | 30.0 | 30.0 | 20.0 | Sở LĐ,TB&XH; Cục T.Kê HN |
14 | Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị | % | <4 | 3.97 | <4 | |
15 | Tỷ lệ lao động (đang làm việc) qua đào tạo | % | 71.5 | 71.1 | 72.2 | |
| - Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ | % | 50.5 | 50.2 | 51.2 | |
16 | Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm | Trường | 85 | 75 | 70 | Sở GD&ĐT |
17 | Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu "Gia đình văn hóa" | % | 88.0 | 88.0 | 88.0 | Sở VH&TT |
18 | Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và giữ vững danh hiệu "Làng văn hóa" | % | 62.0 | 62.0 | 63.0 | |
19 | Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa" | % | 72.0 | 72.0 | 72.5 | |
C | NHÓM CHỈ TIÊU ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
20 | Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch |
|
|
|
| Sở Xây dựng |
| Trong đó: Khu vực đô thị | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | |
| Khu vực nông thôn | % | 85.0 | 80.0 | 85 0 | |
21 | Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày |
|
|
|
| |
| Trong đó: Khu vực đô thị | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | |
| Khu vực nông thôn | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | |
22 | Xử lý ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
|
22.1 | Tỷ lệ cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
|
|
|
| Sở Công thương |
| - Đối với CCN xây dựng mới | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | |
| - Đối với CCN, CCN làng nghề đã đi vào hoạt động | % | 95.0 | 92.5 | 95.0 | |
22.2 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | Sở TNMT |
22.3 | Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | Sở Y tế |
22.4 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý | % | 28.8 | 28.8 | 28.8 | Sở Xây dựng |
23 | Số xã nông thôn mới: | Xã | 14 | 14 |
| Sở NN&PTNT |
| - Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM nâng cao tăng thêm | Xã | 20 | 15 | 25 |
|
| - Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM kiểu mẫu tăng thêm | Xã | 5 | 5 | 15 |
|
D | CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN |
|
|
|
|
|
24 | Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp | Người | 144,386 |
| 144,574 | Sở Nội vụ |
| - Tổng biên chế hành chính | Người | 9,003 |
| 11,639 | |
| - Tổng biên chế sự nghiệp | Người | 135,383 |
| 132,935 |
CHỈ TIÊU KTXH KHỐI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | KH 2022 | Khối Quận, Thị xã | Khối Huyện | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||
Ba Đình | Bắc Từ Liêm | Cầu Giấy | Đống Đa | Hà Đông | Hai Bà Trưng | Hoàn Kiếm | Hoàng Mai | Long Biên | Nam Từ Liêm | Tây Hồ | Thanh Xuân | Sơn Tây | Ba Vì | Chương Mỹ | Đan Phượng | Đông Anh | Gia Lâm | Hoài Đức | Mê Linh | Mỹ Đức | Phú Xuyên | Phúc Thọ | Quốc Oai | Sóc Sơn | Thạch Thất | Thanh Oai | Thanh Trì | Thường Tín | Ứng Hóa | |||||
a | b | c | d | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | e |
1 | Giảm tỉ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước | % | 0,10 | 0,01 | 0,02 | 0,01 | 0,01 | 0,05 | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,01 | 0,01 | 0,10 | 0,20 | 0,20 | 0,15 | 0,10 | 0,10 | 0,20 | 0,10 | 0,15 | 0,15 | 0,20 | 0,10 | 0,15 | 0,20 | 0,10 | 0,10 | 0,15 | 0,20 | Văn bản số 21400/ SYT-KHTC ngày 06/12/ 2021 của Sở Y tế |
2 | Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ | % | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | |
3 | Duy trì tỷ lệ xã/ phường/ thị trấn/ đạt chuẩn quốc gia về y tế | % | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | |
4 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | 92,5 | Văn bản số 5863/ BHXH- QLT ngày 03/12/ 2021 của Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội |
5 | Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | |
6 | Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (nông dân, lao động trong khu vực phi chính thức) | % | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | |
7 | Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | 37,5 | |
8 | Giảm số hộ nghèo theo chuẩn mới của Thành phố so với năm trước | % | 20 | Sở Lao động Thương binh xã hội rà soát hộ nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 05/9/2021; tham mưu UBND Thành phố phân bổ, giao chi tiết cho các đơn vị để thực hiện | Văn bản số 6814/ LĐTBXH- VP ngày 03/12/ 2021 của Sở Lao động Thương binh xã hội | |||||||||||||||||||||||||||||
9 | Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu “Gia đình văn hóa” | % | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 | Văn bản số 3277/ BVHTT- KHTC ngày 10/12/ 2021 của Sở Văn hóa và Thể thao |
10 | Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa” | % | 63,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 | |
11 | Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” | % | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 | |
12 | Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm | trường | 70 | 1 | 2 |
| 2 | 4 |
| 1 | 2 | 2 |
| 1 | 1 |
| 7 | 2 | 1 | 6 | 2 | 2 | 2 | 4 | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | 2 | 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo; 5 trường (Văn bản số 4214/ SGDĐT- KHTC ngày 09/12/ 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo) |
13 | Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Văn bản số 10079/ SXD- KHTH ngày 06/12/ 2021 của Sở Xây dựng |
| Khu vực đô thị | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Khu vực nông thôn | % | 85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 | 98 | 65 | 65 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 100 | 60 | 98 | 80 | 95 | 80 | 100 | 60 | 40 | |
14 | Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Khu vực đô thị | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Khu vực nông thôn | % | 96-100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 96-100 | 96-100 | 96-100 | 98-100 | 98-100 | 98-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | 96-100 | |
15 | Xây dựng nông thôn mới: |
|
|
| Văn bản số 3977/ SNN- KHTC ngày 03/12/ 2021 của Sở NN và PTNT | |||||||||||||||||||||||||||||
- | Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao tăng thêm | xã | 25 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cập nhật chương trình nông thôn mới của Chính phủ; tham mưu UBND Thành phố phân bổ, giao chi tiết cho các đơn vị thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||
- | Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu tăng thêm | xã | 15 |
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2022 THEO TỪNG QUÝ
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: %
TT | Chỉ tiêu | Kịch bản tăng trưởng năm 2022 | ||||
Q I | Q II | Q III | Q IV | Cả năm | ||
| GRDP | 5.7 - 6.2 | 6.4 - 6.9 | 8.7 - 9.5 | 7.1 - 7.5 | 7.0 - 7.5 |
1 | Dịch vụ | 5.8 - 6.3 | 6.7 - 7.2 | 8.8 -9.8 | 7.3 - 7.6 | 7.1 - 7.7 |
2 | Thuế SP trừ trợ cấp SP | 4.0 - 4.1 | 4.2 - 4.2 | 5.2 - 5.3 | 4.6 - 4.6 | 4.5 - 4.5 |
3 | Công nghiệp, xây dựng | 7.2 - 7.6 | 7.5 - 8.0 | 10.6 -11.1 | 8.1 - 8.5 | 8.4 - 8.8 |
| Công nghiệp | 7.1 - 7.5 | 7.1 - 7.7 | 8.0 - 8.5 | 7.0 - 7.4 | 7.3 - 7.8 |
| Xây dựng | 7.3 - 7.6 | 8.2 - 8.5 | 15.5 - 16.0 | 9.5 - 9.9 | 10.2 - 10.6 |
4 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 1.9 - 2.8 | 1.7 -2.1 | 2.1 - 2.7 | 4.1 - 4.3 | 2.5 - 3.0 |
TT | Chỉ tiêu | Tăng trưởng năm 2021 | ||||
Q I | QII | Q III | Q IV | Cả năm | ||
| GRDP | 6.43 | 5.63 | -6.89 | 6.69 | 2.92 |
1 | Dịch vụ | 6 15 | 5.59 | -7.66 | 6.84 | 2.71 |
2 | Thuế SP trừ trợ cấp SP | 6.31 | 3.19 | -3.98 | 2.92 | 2.19 |
3 | Công nghiệp, xây dựng | 7.9 | 7.42 | -6.79 | 8.04 | 3.85 |
| Công nghiệp | 7.9 | 7.43 | -1.03 | 7.86 | 5.37 |
| Xây dựng | 7.89 | 7.41 | -16.04 | 8.3 | 1.37 |
4 | Nông nghiệp | 3.49 | 3.08 | 2.34 | 4.55 | 3.46 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KTXH YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HẰNG THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG VÀ NĂM 2022*
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | TH 2021 | KH 2022 | BC TH Tháng 01 | BC TH Tháng 02 | ... | Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá | Chế độ Báo cáo |
I | Phát triển kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | GRDP (giá hiện hành) | 1.000 tỷ đồng | 1,067.6 | 1.182,3-1.195,0 |
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê HN | BC năm |
2 | Cơ cấu GRDP | % |
|
|
|
|
| ||
- | Dịch vụ | % | 62.74 | 62,5-63 |
|
|
| ||
- | Thuế SP trừ trợ cấp SP | % | 11.00 | 10,5-11,5 |
|
|
| ||
- | Công nghiệp - xây dựng | % | 23.99 | 23,5-24 |
|
|
|
| |
| Công nghiệp | % | - |
|
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | |
| Tr.đó, Công nghiệp chế biến, chế tạo | % | - |
|
|
|
| ||
| Xây dựng | % | - |
|
|
|
| Sở Xây dựng; Cục Thống kê HN | |
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | 2.27 | 2,0-2,5 |
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống kê HN | |
3 | GRDP (giá cố định) | 1.000 tỷ đồng | 709.2 | 758,8- 762,4 |
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê HN | BC quý, 6 tháng, năm |
4 | Tăng trưởng GRDP | % | 2.92 | 7,0-7,5 |
|
|
| ||
- | Dịch vụ | % | 2.71 | 7,1-7,7 |
|
|
| ||
- | Thuế SP trừ trợ cấp SP | % | 2.19 | 4,5-4,52 |
|
|
| Cục Thống kê HN | |
- | Công nghiệp - xây dựng | % | 3.85 | 8,37-8,83 |
|
|
|
| |
| Công nghiệp | % | 5.37 | 7,3-7,8 |
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | |
| Xây dựng | % | 1.37 | 10,2-10,6 |
|
|
| Sở Xây dựng; Cục Thống kê HN | |
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | 3.46 | 2,5-3,0 |
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống kê HN | |
5 | Huy động vốn đầu tư xã hội | 1.000 tỷ đồng | 410.1 | 451.1 |
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê HN | |
- | Khu vực nhà nước | 1.000 tỷ đồng | 140.9 |
|
|
|
| ||
- | Khu vực ngoài nhà nước | 1.000 tỷ đồng | 218.6 |
|
|
|
| ||
- | Khu vực đầu tư nước ngoài | 1.000 tỷ đồng | 50.6 |
|
|
|
|
|
|
6 | Tỷ trọng vốn đầu tư xã hội/GRDP | % | 38.4 | 38.2 |
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê HN | BC năm |
7 | Đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | BC tháng |
- | Số dự án | Dự án | 510 |
|
|
|
| ||
- | Số vốn | Triệu USD | 1,524 | 2.800-3.000 |
|
|
| ||
8 | Thu hút đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
| ||
- | Số dự án được cấp mới | Dự án | 21 |
|
|
|
| ||
- | Số vốn | 1.000 tỷ đồng | 23.85 | 23-25 |
|
|
| ||
9 | Phát triển doanh nghiệp (DN) |
|
|
|
|
|
| ||
9.1 | GCN đăng ký DN |
|
|
|
|
|
| ||
- | Số doanh nghiệp | Doanh nghiệp | 24,119 | > 25.300 |
|
|
| ||
- | Số vốn | 1.000 tỷ đồng | 345.72 | >350 |
|
|
| ||
9.2 | So DN giải thể | Doanh nghiệp | 3,075 |
|
|
|
| ||
9.3 | Số DN tạm dừng hoạt động | Doanh nghiệp | 13,148 |
|
|
|
| ||
9.3 | Số DN hoạt động trở lại | Doanh nghiệp | 10,922 |
|
|
|
| ||
10 | Tín dụng ngân hàng |
|
|
|
|
|
| Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP HN | |
- | Vốn huy động của các tổ chức tín dụng | 1.000 tỷ đồng | 4,251.25 |
|
|
|
| ||
- | Tổng dư nợ | 1.000 tỷ đồng | 2,462.18 |
|
|
|
| ||
11 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 1.000 tỷ đồng | 265.77 | 311.65 |
|
|
| Sở Tài chính | |
- | Thu nội địa | 1.000 tỷ đồng | 241.19 |
|
|
|
| Cục Thuế HN | |
| Riêng thu tiền sử dụng đất và đấu giá đất | 1.000 tỷ đồng | - |
|
|
|
| Cục Thuế HN, Sở Tài nguyên và MT | |
- | Thu từ dầu thô | 1.000 tỷ đồng | 1.97 |
|
|
|
| Cục Thuế HN | |
- | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 1.000 tỷ đồng | 22.60 |
|
|
|
| Cục Hải quan HN | |
12 | Chi ngân sách địa phương | 1.000 tỷ đồng | 84.77 | 106.93 |
|
|
| Sở Tài chính | |
- | Chi đầu tư phát triển | 1.000 tỷ đồng | 38.88 |
|
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
- | Chi thường xuyên | 1.000 tỷ đồng | 45.43 |
|
|
|
| Sở Tài chính | |
- | Chi khác | 1.000 tỷ đồng | 0.46 |
|
|
|
| Sở Tài chính | |
13 | Sản lượng điện thương phẩm | Tỷ kWh | 20.67 | 21,94-22,25 |
|
|
| Sở Công Thương | BC năm |
14 | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | 1.000 tỷ đồng | 558.1 | 602,7-608,3 |
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | BC tháng BC 6 tháng, năm |
15 | Chỉ số giá tiêu dùng, % |
|
|
|
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | |
- | Tháng 12 so tháng trước | % | -0.21 |
|
|
|
| ||
- | Tháng 12 so cùng kỳ | % | 2.55 |
|
|
|
| ||
- | CPI bình quân so với cùng kỳ | % | 1.77 | <4 |
|
|
| ||
16 | Kim ngạch xuất khẩu | Triệu USD | 15,976 | 18,800 |
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | |
17 | Kim ngạch nhập khẩu | Triệu USD | 35,045 | 36,750 |
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | |
18 | Khách du lịch | Triệu lượt | 4 | 9-10 |
|
|
| Sở Du lịch; Cục Thống kê HN | |
- | Khách quốc tế | Nghìn lượt | - | 1,2-2,0 |
|
|
| ||
- | Khách nội địa | Nghìn lượt | - |
|
|
|
| ||
| Trong đó có lưu trú |
| 1,473 |
|
|
|
| ||
- | Khách quốc tế | Nghìn lượt | 216 |
|
|
|
| ||
- | Khách nội địa | Nghìn lượt | 1,297 |
|
|
|
| ||
19 | Tổng thu từ khách du lịch | 1.000 tỷ đồng | 11.28 | 27,8-35,8 |
|
|
| ||
20 | Công suất sử dụng phòng trung bình của cơ sở lưu trú, khách sạn | % | 22.9 |
|
|
|
| ||
21 | Tổng doanh thu ngành vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải | Tỷ đồng | 127,754 |
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải; Cục Thống kê HN | BC tháng |
22 | Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) | % | 4.8 |
|
|
|
| Sở Công Thương; Cục Thống kê HN | |
23 | Diện tích đất trồng lúa | 1.000 ha | 101.05 |
|
|
|
| Sở Tài nguyên và MT; Cục Thống kê HN |
|
24 | Diện tích cây trồng hằng năm |
|
|
|
|
|
|
| BC theo vụ |
- | Lúa (2 vụ) | 1.000 ha | 162.07 | 155-157 |
|
|
|
| |
- | Ngô | 1.000 ha | 13.18 |
|
|
|
| ||
- | Khoai | 1.000 ha | 1.61 |
|
|
|
| ||
- | Đậu tương | 1.000 ha | 1 92 |
|
|
|
| ||
- | Rau | 1.000 ha | 32.70 | 32,5-33 |
|
|
| ||
25 | Sản lượng cây trồng hằng năm, tấn |
|
|
|
|
|
| ||
| Lúa | Tẩn | 984,343 |
|
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống kê HN |
|
- | Ngô | Tấn | 69,741 |
|
|
|
| ||
- | Khoai | Tấn | 15,312 |
|
|
|
| ||
- | Đậu tương | Tấn | 3,576 |
|
|
|
| ||
- | Rau | Tấn | 723,274 |
|
|
|
| ||
26 | Đàn gia súc, gia cầm, con |
|
|
|
|
|
| BC quý, 6 tháng, năm | |
- | Trâu | Nghìn con | 27.5 |
|
|
|
| ||
- | Bò | Nghìn con | 130.5 | 133-135 |
|
|
| ||
- | Lợn | Triệu con | 1.37 | 1,5-1,6 |
|
|
| ||
- | Gia cầm | Triệu con | 39.9 | 40.0 |
|
|
| ||
27 | Sản lượng, tấn |
|
|
|
|
|
| ||
- | Thịt trâu hơi | 1.000 tấn | 1.87 |
|
|
|
| ||
- | Thịt bò hơi | 1.000 tấn | 10.61 | 10-11 |
|
|
| ||
- | Thịt lợn hơi | 1.000 tấn | 228.31 | 220-230 |
|
|
| ||
- | Thịt gia cầm | 1.000 tấn | 164.63 | > 160 |
|
|
| ||
- | Trứng gia cầm | Triệu quả | 2,564 | >2.500 |
|
|
| ||
- | Sữa bò tươi | 1.000 tấn | 38.67 | 33-35 |
|
|
| ||
28 | Thủy sản |
|
|
|
|
|
| ||
- | Diện tích nuôi, ha | Ha | 24,000 | > 24.200 |
|
|
| ||
- | Sản lượng nuôi, tấn | Nghìn Tấn | 119.4 | > 122 |
|
|
| ||
29 | Tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp ứng dụng CNC trên tổng sản phẩm nông nghiệp | % | 38.0 |
|
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT | BC năm |
30 | Tổng số HTX | HTX | 2,229 | 2,294 |
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê HN | |
- | Đang hoạt động | HTX | 1,879 | 1,964 |
|
|
| ||
- | Hoạt động hiệu quả | HTX | 1,287 | 1,394 |
|
|
| ||
31 | Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo | % | - |
|
|
|
| Sở Khoa học và Công nghệ | |
II | Phát triển văn hóa, xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Dân số | 1.000 người | 8,330.8 | 8,480 |
|
|
| Cục Thống kê HN | BC năm |
33 | Số hộ dân | 1.000hộ | - |
|
|
|
| Cục Thống kê HN | |
34 | Tỷ suất sinh thô | %0 | 0.10 |
|
|
|
| Sở Y tế | |
35 | Tỷ lệ bao phù bảo hiểm y tế | % | 91.80 | 92.5 |
|
|
|
|
|
36 | Tỷ lệ lao động tham gia BHTN trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | 37.10 | 37.5 |
|
|
| BHXH thành phố HN | BC quý, 6 tháng, năm |
37 | Tỷ lệ lao động tham gia BHXH trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: | % | 40.30 | 41.5 |
|
|
| ||
- | Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc | % | 39.00 | 40.00 |
|
|
| ||
- | Tỷ lệ lao động tham gia BHXH tự nguyện | % | 1.30 | 1.50 |
|
|
| ||
38 | Số trường học, học sinh |
|
|
|
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | BC năm học |
38.1 | Trường học (MN,TH,THCS,THPT,CN) | Trường | 2,835 |
|
|
|
| ||
- | Công lập | Trường | 2,237 |
|
|
|
| ||
- | Ngoài công lập và hiệp quản | Trường | 598 |
|
|
|
| ||
38.2 | Trường đạt chuẩn quốc gia | Trường | 1,730 |
|
|
|
| ||
- | Công lập | Trường | 1,695 | 1,770 |
|
|
| ||
- | Ngoài công lập và hiệp quản | Trường | 35 |
|
|
|
| ||
38.3 | Học sinh | 1.000 Học sinh | 2,206,906 |
|
|
|
| ||
- | Công lập | 1.000 Học sinh | 1,832,847 |
|
|
|
| ||
- | Ngoài công lập và hiệp quản | 1.000 Học sinh | 321,298 |
|
|
|
| ||
39 | Lao động được giải quyết việc làm | 1.000 lao động | 160 | 160 |
|
|
| Sở Lao động TB&XH; Cục Thống kê HN | BC năm |
40 | Số lao động trong nền kinh tế | 1.000 lao động | 4,171.5 |
|
|
|
| ||
III | Phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Trồng mới cây xanh đô thị | cây | 104,844 |
|
|
|
| Sở Xây dựng | BC 6 tháng, năm BC năm |
42 | Tổng công suất nguồn cấp nước | 1000 m3/ng.đ | 1,520 | 1,720 |
|
|
| ||
43 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 49.2 |
|
|
|
| ||
44 | Diện tích sàn xây dựng nhà ở | Triệu m2 | 0.55 | 1.23 |
|
|
| ||
- | Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội | Triệu m2 | 0.09 | 0.19 |
|
|
| ||
45 | Tổng công suất nước sạch | 1000 m3/ng.đ | 1,520 | 1,720 |
|
|
| ||
46 | Số km đường giao thông (các cấp) tăng thêm | Km | - |
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | |
47 | Tỷ lệ vận chuyển HKCC | % | 14.85 | 21,5-23 |
|
|
| ||
IV | Lĩnh vực nội chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | % | - |
|
|
|
| Văn phòng UBND TP | BC quý, 6 tháng, |
49 | Chỉ số PCI | /63 | - |
|
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
50 | Chỉ số PAPI | /63 | - |
|
|
|
|
| |
51 | Chỉ số SIPAS | /63 | - |
|
|
|
| Sở Nội vụ | năm |
52 | Chỉ số PAR Index | /63 | - |
|
|
|
| ||
53 | An ninh, trật tự |
|
|
|
|
|
| Công an thành phố Hà Nội | BC quý, 6 tháng, năm |
- | Số vụ tai nạn giao thông | Vụ | 827 |
|
|
|
| ||
| Số người chết | Người | 350 |
|
|
|
| ||
| Số người bị thương | Người | 547 |
|
|
|
| ||
- | Số vụ cháy, nổ | Vụ | 355 |
|
|
|
| ||
| Số người chết | Người | 12 |
|
|
|
| ||
| Số người bị thương | Người | 23 |
|
|
|
| ||
| Tổng số thiệt hại vật chất | Tỷ đồng | 27 |
|
|
|
| ||
- | Số vụ tội phạm về trật tự xã hội |
| 3,873 |
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ điều tra khám phá án | % | 87 |
|
|
|
| ||
- | Số vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng | Vụ | 255 |
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ khám phá nhanh | % | 99 |
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú *: Yêu cầu báo cáo thực hiện (BC TH) chỉ tiêu của tháng này phải đồng thời cập nhật số liệu thực hiện của tháng trước
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nhiệm vụ | Lĩnh vực | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Trình cơ quan | Lãnh đạo UBND Thành phố chỉ đạo | Thời hạn hoàn thành | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC KINH TẾ (31 nhiệm vụ) - | KT |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | KT | Văn phòng UBND Thành phố | Cục Thống kê Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển KTXH Hà Nội và các đơn vị liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý II |
|
2 | Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố (Văn phòng điện tử), thống nhất bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền Thành phố và kết nối với Trực liên thông văn bản quốc gia | KT | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý IV |
|
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố, HĐND Thành phố, Thành ủy, BTV Thành ủy | PCTUBNDTP Hà Minh Hải | Quý I, II |
|
4 | Rà soát tổng thể quy định phân cấp quản lý trong các ngành, lĩnh vực theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2021 của Chính phủ | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý I, II |
|
5 | Trình phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | Thủ tướng Chính phủ, UBND Thành phố | CT UBND TP Chu Ngọc Anh Các PCT UBND TP: Dương Đức Tuấn, Hà Minh Hải | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
6 | Tổ chức Lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu phương án tổ chức lập Quy hoạch | KT | Sở kế hoạch và Đầu tư - Viện nghiên cứu phát triển KTXH | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Năm 2022, 2023 | Sở KH&ĐT tham mưu UBND Thành phố phương án tổ chức lập Quy hoạch trong Quý I,II/2022 |
7 | Kế hoạch đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp các cơ sở y tế, tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao và UBND các quận, huyện, thị xã | Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố | PCT UBNT TP Hà Minh Hải | Quý I, II |
|
8 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn thành phố Hà Nội | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế, Cục Hải quan; Công an Thành phố; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
9 | Đề án/Kế hoạch đẩy mạnh thu hút nguồn lực xã hội hóa cho đầu tư phát triển (kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng thương mại, giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông...) | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Công Thương, Văn hóa Thể thao, Giáo dục và Đào tạo; Cục Thuế; Cục Hải quan; Các sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã liên quan | UBND Thành phố | Các PCT phụ trách lĩnh vực | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
10 | Đẩy nhanh thủ tục đầu tư xây dựng một số trung tâm thương mại (AeonMall Hoàng Mai, Outlet Đông Anh...) | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT UBNT TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
11 | Kế hoạch tổng thể rà soát toàn bộ các dự án đầu tư ngoài ngân sách, dự án có vốn đầu tư nước ngoài, biên bản ghi nhớ đã ký tại các hội nghị xúc tiến đầu tư; tổ chức đánh giá, phân loại, đôn đốc, hỗ trợ và xử lý theo quy định pháp luật để đẩy nhanh tiến độ đầu tư và khai thác tối đa nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT UBNT TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
12 | Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
13 | Quyết định của UBND Thành phố về một số nội dung quản lý dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất của Thành phố Hà Nội | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, và đơn vị liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
14 | Rà soát, đề xuất địa điểm hình thành Trung tâm khởi nghiệp sáng tạo của Thành phố | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý III |
|
15 | Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ giai đoạn 2022-2025 | KT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý III |
|
16 | Sửa đổi Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách thành phố Hà Nội | KT | Sở Tài chính | Sở Tư pháp | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý I |
|
17 | Kế hoạch chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội quản lý sang tự chủ tài chính giai đoạn 2021-2025 | KT | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý I |
|
18 | Phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác dùng chung | KT | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý IV |
|
19 | Tổ chức triển khai Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp thuộc UBND Thành phố giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đúng quy định | KT | Sở Tài chính | Các sở, ngành là thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Năm 2022 | Chuyển tiếp từ 2021, Ctr UBND 277 |
20 | Đề án quản lý, sử dụng và khai thác hiệu quả tài sản công | KT | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Năm 2022 | Chuyển tiếp từ 2021, Ctr UBND 277 |
21 | Kế hoạch hướng dẫn, xây dựng và phát triển Trung tâm Thiết kế sáng tạo, giới thiệu, quảng bá và bán sản phẩm OCOP, làng nghề gắn với du lịch tại các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố giai đoạn đến năm 2025 | KT | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
22 | Kế hoạch triển khai lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025 | KT | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCTUBNDTP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
23 | Nghị quyết của HĐND Thành phố quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực trên địa bàn thành phố Hà Nội | KT | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố; HĐND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I | Báo cáo UBND Thành phố vào tháng 3/2022; Trình HĐND Thành phố ban hành vào kỳ họp giữa năm 2022 |
24 | Sửa đổi "Tiêu chí đánh giá xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực" ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố phê duyệt Phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025 | KT | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý II |
|
25 | Quyết định sửa đổi Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội | KT | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý III |
|
26 | Nghị quyết quy định một số khoản thu phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội thực hiện theo Nghị quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội | KT | Cục Thuế | Các Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý II |
|
27 | Quy chế cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid-19 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hợp tác xã, hộ kinh doanh từ nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội TP Hà Nội | KT | Ngân hàng Chính sách xã hội TP Hà Nội | Các Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền, Hà Minh Hải | Quý I | KH UB 246 ngày 01/11/2021 |
28 | Đề án phát triển kinh tế đô thị Thành phố Hà Nội (5053/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 phê duyệt đề cương nhiệm vụ) | KT | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý IV | Chuyển tiếp từ 2021; CTr TU 03; CTr UBND 277 |
29 | Nghiên cứu xây dựng các giải pháp thúc đẩy phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội | KT | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV |
|
30 | Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội. | KT | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Hà Minh Hải | Quý IV |
|
31 | Đề án thí điểm xây dựng mô hình phát triển kinh tế đêm tại quận Hoàn Kiếm. | KT | UBND quận Hoàn Kiếm | Các Sở, Ban, ngành liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý II | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
II | LĨNH VỰC ĐÔ THỊ (39 nhiệm vụ) | ĐT |
|
|
|
|
|
|
32 | Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 | ĐT | Viện Quy hoạch Xây dựng | Bộ, ban, ngành có liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Chủ tịch UBND TP; PCT UBND TP Dương Đức Tuân | Quý IV |
|
33 | Hoàn thành phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng (R1-5), sông Đuống (R6). | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD Hà Nội, các sở, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
34 | Hoàn thành phê duyệt Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD Hà Nội, các sở, ngành; địa phương liên quan | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
35 | Hoàn thành một số quy hoạch phân khu tại các đô thị vệ tinh | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | UBND các huyện; sở ngành liên quan | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Năm 2022 |
|
36 | Hoàn thành một số quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn Thành phố | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD Hà Nội, các sở, ngành; địa phương liên quan | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
37 | Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đề năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I |
|
38 | Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 1, 2, 3). | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý III | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
39 | Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (khu 1,2,3) | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý III | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
40 | Một số quy hoạch phân khu trên địa bàn thị xã Sơn Tây | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
41 | Hoàn thành Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL 3,4,5,6). | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2021 |
42 | Quy định về cách tính dân số, số người/căn hộ trong các loại hình nhà ở chung cư, chung cư hỗn hợp. | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý II | 110/TB-VP ngày 08/3/2021 của Văn phòng UBND Thành phố |
43 | Nghiên cứu, xây dựng, bổ sung bộ quy chuẩn địa phương về quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn Thành phố. | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | CTr TU 05 |
44 | Đề án "Quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan các huyện của thành phố Hà Nội - Thực trạng và giải pháp" | ĐT | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV |
|
45 | Đưa vào vận hành các nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát điện 4000 tấn/ngày tại Nam Sơn, huyện Sóc Sơn. | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBNDTP Dương Đức Tuấn | Quý I | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
46 | Khởi công nhà máy đốt rác, phát điện 1500 tấn/ngày tại Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây. | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
47 | Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I | Chuyển tiếp từ năm 2021; CTr UB 277; Ctr TU số 03 |
48 | Rà soát quy hoạch, nghiên cứu, xây dựng các cơ chế nhằm đẩy nhanh việc đầu tư hệ thống công viên, cây xanh theo phương thức xã hội hóa... | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I | Chuyển tiếp từ năm 2021; CTr UB 277; Ctr TU số 05 |
49 | Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2022 | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý I |
|
50 | Quy định về cải tạo xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCTUBNDTP Dương Đức Tuấn | Quý I |
|
51 | Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 và các năm tiếp theo | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCTUBNDTP Dương Đức Tuấn | Quý II |
|
52 | Quy trình bàn giao, tiếp nhận, bố trí và bán nhà tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý II |
|
53 | Kế hoạch rà soát, kiểm tra đánh giá 1.219 biệt thự và tổ chức kiểm định các biệt thự đã xuống cấp, nguy hiểm | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Năm 2022 |
|
54 | Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 và định hướng đến năm 2040 | ĐT | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Năm 2022 |
|
55 | Đề án thành lập trung tâm quản lý hạ tầng kỹ thuật của Thành phố | ĐT | Sở Xây dựng | Sở Nội vụ | UBND Thành phố | PCTUBNDTP Dương Đức Tuấn | Năm 2022 |
|
56 | Xây dựng phương án vé liên thông đa phương thức cho hệ thống Vận tải hành khách công cộng thành phố Hà Nội | ĐT | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý II |
|
57 | Rà soát, sửa đổi, ban hành cơ chế, chính sách tiếp tục trợ giá đối với vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội | ĐT | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý II | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
58 | Xây dựng định mức đơn giá dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt điện trên địa bàn Thành phố; | ĐT | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý III |
|
59 | Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá đối với đường sắt đô thị số 2A | ĐT | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV |
|
60 | Xây dựng đề án giao thông thông minh trong thành phố thông minh | ĐT | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
61 | Đề án thành lập khu công nghệ cao sinh học Hà Nội, quận Bắc Từ Liêm | ĐT | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | Các sở, ngành, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
62 | Rà soát quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 | ĐT | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | Các sở, ngành, địa phương | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
63 | Đề án thực hiện nhiệm vụ về công tác quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội | ĐT | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | Các sở, ngành, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
64 | Triển khai thực hiện Đề án thành lập 02 đến 05 khu công nghiệp mới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 | ĐT | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | Các sở, ngành, địa phương | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Năm 2022 |
|
65 | Triển khai thực hiện dự án hạ tầng KCN sạch Sóc Sơn | ĐT | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | Các sở, ngành, địa phương |
| PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Năm 2022 |
|
66 | Triển khai thực hiện dự án hạ tầng KCN Bắc Thường Tín và KCN Đông Anh sau khi có chấp thuận chủ trương đầu tư của Chính phủ | ĐT | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | Các sở, ngành, địa phương |
| PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Năm 2022 |
|
67 | Dự án tuyến Đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội (Hoàn thành thủ tục để vận hành đoạn trên cao; Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đoạn trên cao; Điều chỉnh Nghị định thư và thỏa ước vay với các nhà tài trợ EIB và DGT và ký Hợp đồng vay lại. điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cho toàn tuyến) | ĐT | Ban Quản lý đường sắt đô thị | Các thành viên thuộc Tổ Công tác liên ngành | UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | Chuyển tiếp từ 2021 |
68 | Dự án tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội tuyến số 2, đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo (điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án) | ĐT | Ban Quản lý đường sắt đô thị | UBND Thành phố, Các bộ ngành liên quan, Sở GTVT và các sở ngành liên quan | Văn phòng Chính phủ, UBND Thành phố | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý II | Chuyển tiếp từ 2021 |
69 | Tuyến đường sắt đô thị số 3 đoạn ga Hà Nội - Hoàng Mai (phê duyệt đề xuất dự án sử dụng vốn ODA; phê duyệt chủ trương dự án HTKT “Chuẩn bị dự án tuyến 3.2”) | ĐT | Ban Quản lý đường sắt đô thị | Bộ KH&ĐT, Các Sở: KH&ĐT, Tài chính, GTVT | Thủ tướng Chính phủ | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý III | Chuyển tiếp từ 2021 |
70 | Tuyến đường sắt đô thị số 5 (Văn Cao - Hòa Lạc) (Tổ chức thẩm tra thẩm định BCNCTKT trình xin chủ trương đầu tư.) | ĐT | Ban Quản lý đường sắt đô thị | Các Sở: GTVT, KH&ĐT, Tài chính | Hội đồng thẩm định nhà nước, Chính Phủ, Quốc Hội | PCT UBND TP Dương Đức Tuấn | Quý IV | Chuyển tiếp từ 2021 |
III | PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (6 nhiệm vụ) | NN |
|
|
|
|
|
|
71 | Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP năm 2022 | NN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
72 | Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 | NN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
73 | Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 | NN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
74 | Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 | NN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
75 | Kế hoạch phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030 | NN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
76 | Kế hoạch phòng, chống bệnh dại động vật, giai đoạn 2022-2030 | NN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
IV | LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH (20 nhiệm vụ) | VH |
|
|
|
|
|
|
77 | Kế hoạch thực hiện các sáng kiến gia nhập Mạng lưới các Thành phố Sáng tạo của UNESCO, giai đoạn 2021-2025 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
78 | Kế hoạch, kịch bản Lễ Khai mạc, Bế mạc SEA GAMES 31 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
79 | Kế hoạch đào tạo vận động viên thành tích cao trọng điểm các môn Olympic và Asiad thành phố Hà Nội | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
80 | Kế hoạch xây dựng cơ chế thu hút nhân tài Thể dục thể thao Thủ đô giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
81 | Kế hoạch triển khai Nghị quyết về phát triển công nghiệp văn hóa Thủ đô giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
82 | Kế hoạch tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao tầm cỡ quốc gia, quốc tế trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
83 | Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý văn hóa, thể thao của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
84 | Kế hoạch, kịch bản Lễ Khai mạc, Bế mạc Đại hội Thể dục thể thao Thành phố | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBNDTP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
85 | Đề án Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể đại diện nhân loại giai đoạn 2022-2025 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
86 | Đề án Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia giai đoạn 2022-2025 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
87 | Kế hoạch nâng cao công tác quản lý, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
88 | Nghị quyết mức chi giải thưởng các cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, và các giải thể thao quần chúng do thành phố Hà Nội đăng cai, tổ chức và tham gia các giải thể thao quần chúng khu vực, toàn quốc | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
89 | Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu di sản văn hóa Thăng Long - Hà Nội trên nền tảng kỹ thuật công nghệ 4.0 | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý III |
|
90 | Nghị quyết xây dựng chính sách hỗ trợ nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể Thành phố Hà Nội. | VH | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
91 | Triển khai Chương trình tuyên truyền, quảng bá điểm đến Hà Nội trên kênh truyền hình VTV và kênh truyền hình Hanoi TV | VH | Sở Du lịch | Đài truyền hình Việt Nam; Đài PT-TH Hà Nội; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý I |
|
92 | Chương trình hợp tác tuyên truyền, quảng bá thành phố Hà Nội trên kênh truyền hình CNN quốc tế năm 2022 | VH | Sở Du lịch | Trung tâm xúc tiến ĐTTMDL; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý II |
|
93 | Kế hoạch liên kết, kết nối các tỉnh, thành phố xây dựng sản phẩm du lịch an toàn giữa các địa phương, các điểm đến trong cả nước. Chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng đón khách quốc tế khi dịch bệnh được kiểm soát. Tổ chức Hội nghị liên kết, phát triển du lịch MICE thành phố Hà Nội | VH | Sở Du lịch | Tổng cục du lịch; Sở VHTTDL, Sở du lịch các tỉnh, thành phố; Hiệp hội du lịch; Câu lạc bộ du lịch; các đơn vị liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Quý III |
|
94 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động, chương trình, sự kiện, lễ hội du lịch chuyên nghiệp, độc đáo, hấp dẫn, tiến tới xây dựng thành các sự kiện thường niên, có tính tiêu biểu của Thành phố (Chương trình Du lịch Hà Nội chào năm mới 2022, Lễ hội Du lịch - Văn hóa ẩm thực, Lễ hội Quà tặng Du lịch, Festival Áo dài Hà Nội) | VH | Sở Du lịch | Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL; Sở Văn hóa và Thể thao, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Năm 2022 |
|
95 | Đề án chuyển đổi số trong ngành du lịch Hà Nội (Đổi mới mô hình quầy thông tin hỗ trợ du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ hiện đại, tương tác trực tiếp với khách du lịch. Tiếp tục thực hiện số hóa các điểm đến du lịch trong hệ thống giới thiệu du lịch chung bằng giao diện ảnh 360, 3D, FLYCAM, công nghệ thực tế ảo) | VH | Sở Du lịch | Tổng cục du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTĐTTMDL; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền | Năm 2022 | Chuyển tiếp từ năm 2021 |
96 | Giải pháp phát huy các nguồn lực văn hóa của Hà Nội trong phát triển thương hiệu “Thành phố sáng tạo”. | VH | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
V | LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC (10 nhiệm vụ) | GD |
|
|
|
|
|
|
97 | Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý III |
|
98 | Nghị quyết quy định mức trần học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô năm học 2022-2023 | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý III |
|
99 | Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi chuẩn bị, tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi của ngành giáo dục Hà Nội; chi tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia của thành phố Hà Nội; chi cho học sinh Hà Nội tham gia các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý III |
|
100 | Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2022-2025 | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Y tế, Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý III |
|
101 | Nghị quyết quy định tiêu chí xác định các địa bàn không đủ trường công lập và mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
102 | Nghị quyết quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học của thành phố Hà Nội | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
103 | Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với các học sinh thuộc hộ cận nghèo của thành phố Hà Nội | GD | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
104 | Kế hoạch phục hồi, phát triển kinh tế, thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID 19 và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 | GD | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
105 | Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tham gia học nghề trình độ trung cấp kết hợp học văn hóa chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông giai đoạn 2022-2025 tại các trường trung cấp, cao đẳng trên địa bàn Thành phố | GD | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
106 | Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố năm 2022 | GD | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
VI | LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (5 nhiệm vụ) | KH |
|
|
|
|
|
|
107 | Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thành phố Hà Nội đến năm 2030 | KH | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường trực Thành ủy, UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
108 | Đề án Thiết lập Sàn giao dịch công nghệ thành phố Hà Nội. | KH | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I | Chuyển tiếp năm 2021, Ctr UB 277 |
109 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 | KH | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Năm 2022 |
|
110 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2022 | KH | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Năm 2022 |
|
111 | Đề án xây dựng thành phố thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | KH | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Năm 2022 | Chuyển tiếp năm 2021, Ctr UB 277 |
VII | LĨNH VỰC Y TẾ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI (20 nhiệm vụ) | YT |
|
|
|
|
|
|
112 | Kế hoạch triển khai thực hiện công tác Dân số năm 2022 | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
113 | Đề án mở rộng Tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn Thành phố đến năm 2030 | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
114 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030. | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
115 | Kế hoạch thực hiện "Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ, sức khỏe sinh sản đến năm 2030" trên địa bàn thành phố Hà Nội | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
116 | Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác Dân số các cấp giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
117 | Kế hoạch duy trì mức sinh thay thế, đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số | YT | Sở Y tế | UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
118 | Kế hoạch đảm bảo duy trì hệ thống giám sát, phát hiện bệnh truyền nhiễm; tiêm chủng phòng chống dịch bệnh | YT | Sở Y tế | UBND các quận, huyện,thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chữ Xuân Dũng | Quý I |
|
119 | Kế hoạch triển khai thực hiện mục tiêu 90-90-90 trong phòng, chống HIV/AIDS | YT | Sở Y tế | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
120 | Kế hoạch/Đề án đổi mới cơ chế và phương thức hoạt động của y tế cấp xã theo hướng đảm bảo tốt nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân | YT | Sở Y tế | UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chữ Xuân Dũng | Quý I |
|
121 | Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện biên bản hợp tác đã ký với các đối tác APHP-Pháp và các tổ chức, đối tác có uy tín đã ký biên bản ghi nhớ, hợp tác | YT | Sở Y tế | Sở Ngoại vụ; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021 |
122
| Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 | YT | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021 |
123 | Đề án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống y tế Hà Nội giai đoạn 2022-2025 | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
124 | Kế hoạch phát triển nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2022-2025 | YT | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý II |
|
125 | Kế hoạch tiêm vắc xin ngừa Covid-19 cho trẻ em | YT | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
126 | Kế hoạch triển khai mô hình trạm y tế theo nguyên lý y học gia đình | YT | Sở Y tế | UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
127 | Kế hoạch quản lý sức khỏe cho người dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 | YT | Sở Y tế | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý III |
|
128 | Giải pháp kiểm soát, phân bố dân số theo quy hoạch được duyệt. | YT | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
129 | Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng nâng cao mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư trên địa bàn | AS | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | HĐND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý IV |
|
130 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 | AS | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện,thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Năm 2022 |
|
131 | Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội. | AS | Bảo hiểm xã hội Thành phố | Văn phòng UBND TP; các Sở, ban, ngành liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Chử Xuân Dũng | Quý I |
|
VIII | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI (13 nhiệm vụ) | TN |
|
|
|
|
|
|
132 | Hoàn thành công tác xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021 |
133 | Hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đủ điều kiện. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
| PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021 |
134 | Kế hoạch rà soát, xử lý dứt điểm các trường hợp còn tồn tại, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình, nhất là cấp giấy chứng nhận tại các dự án phát triển nhà ở thứ phát. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
| PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021 |
135 | Nghiên cứu xây dựng phương án phân loại rác thải sinh hoạt phù hợp với công nghệ xử lý theo lộ trình phù hợp; áp dụng cơ giới hoá trong thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
| PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
136 | Đề án khai thác nguồn lực đất đai để tạo vốn phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I |
|
137 | Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án chậm tiến độ, chậm triển khai, đầu tư công và đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn Thành phố | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Các PCT UBND TP theo lĩnh vực phụ trách | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 (3143/UBND- NC ngày 20/9/2021) |
138 | Danh mục nhà, đất phải di dời theo quy hoạch và danh mục di dời cơ sở sản xuất công nghiệp không phù hợp quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực nội thành Hà Nội. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc; Tài chính; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý II | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277 |
139 | Giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý đất đai; cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất sử dụng trái mục đích trên địa bàn Thành phố | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; CTr UBND 277; Ctr TU số 10 |
140 | Phương án sử dụng đất, phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch Thành phố đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất thời kỳ đầu (giai đoạn 2020 - 2025) | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý I | Nhiệm vụ chưa HT năm 2021 (Ctr UBND 277, Ctr TU số 02) |
141 | Đề án Bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu Bây - Bắc Hưng Hải giai đoạn 2021 -2025. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch - Kiến trúc; UBND quận Long Biên; UBND huyện Gia Lâm; Công ty TNHH MTV thoát nước Hà Nội | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý IV |
|
142 | Đề án phục hồi chất lượng môi trường và phát triển hệ thống 04 sông nội đô Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch - Kiến trúc, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa và Thể Thao; UBND các quận, huyện có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý IV |
|
143 | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố. | TN | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài chính và các đơn vị có liên quan | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý IV |
|
144 | Nghiên cứu xây dựng các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội | TN | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã | UBND Thành phố | PCT UBND TP Nguyễn Trọng Đông | Quý IV |
|
IX | LĨNH VỰC NỘI VỤ, NỘI CHÍNH, ĐỐI NGOẠI (26 nhiệm vụ) | NC |
|
|
|
|
|
|
145 | Nghị quyết của HĐND Thành phố về trọng dụng nhân tài và nguồn nhân lực chất lượng cao | NC | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã | HĐND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý II |
|
146 | Nghị quyết của HĐND Thành phố thành lập thôn, tổ dân phố mới; sáp nhập, giải thể và đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội | NC | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã | HĐND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
147 | Quyết định phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ | NC | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý III |
|
148 | Nghị quyết phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021- 2030 | NC | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã | HĐND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
149 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ về nâng cao chất lượng hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới | NC | Công an Thành phố | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; nhiệm vụ tại Ctr UB 277; CTr TU số 04 |
150 | Đề án tổng thể về nâng cao năng lực và đảm bảo an toàn PCCC, CNCH trên địa bàn Thủ đô giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | NC | Công an Thành phố | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I | Chuyển tiếp từ 2021; nhiệm vụ tại Ctr UB 277 |
151 | Đề án phát huy vai trò lực lượng Công an nhân dân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của Công an Thành phố Hà Nội thông qua báo An ninh Thủ đô | NC | Công an Thành phố |
| Thường trực Thành ủy | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I |
|
152 | Chỉ thị tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản, tài nguyên trên địa bàn Thành phố | NC | Công an Thành phố |
| UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I |
|
153 | Nghị quyết quy định diện tích ở bình quân đối với nhà cho thuê, mượn, ở nhờ để công dân được đăng ký thường trú ở Thành phố Hà Nội | NC | Công an Thành phố |
| HĐND Thành phố | PCTTTUBNDTP Lê Hồng Sơn | Quý III |
|
154 | Nghị quyết quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an bán chuyên trách được bố trí ở thôn tham gia công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm ANTT ở cơ sở trên địa bàn Thành phố | NC | Công an Thành phố |
| HĐND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý III |
|
155 | Đề án Phòng ngừa, giải quyết nguy cơ hình thành "Điểm nóng" về ANTT tại các khu đô thị mới, khu chung cư trên địa bàn | NC | Công an Thành phố |
| Thường trực Thành ủy | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
156 | Đề án xây dựng Công an phường điển hình, kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị | NC | Công an Thành phố |
| UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
157 | Dự án Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | NC | Công an Thành phố |
| UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Năm 2022 |
|
158 | Dự án xây dựng kho vật chứng của Công an Thành phố | NC | Công an Thành phố |
| UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Năm 2022 |
|
159 | Xây dựng trụ sở làm việc và trang thiết bị đối với Công an xã trên địa bàn Thành phố | NC | Công an Thành phố |
| UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Năm 2022 |
|
160 | Kế hoạch diễn tập khu vực phòng thủ đối với 11 đơn vị (9 quận, huyện và 2 sở) | NC | Bộ Tư lệnh Thủ đô | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I |
|
161 | Chỉ thị về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023 | NC | Bộ Tư lệnh Thủ đô | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
162 | Kế hoạch hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội năm 2022 | NC | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | Thành ủy, UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I |
|
163 | Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin điều tra xã hội học phục vụ công tác khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin để xây dựng cơ chế, chính sách của Thành phố | NC | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
164 | Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng công nghệ thông tin trong khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin, ý kiến của người dân về chất lượng cung ứng dịch vụ công thành phố Hà Nội. | NC | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
165 | Khảo sát, đo lường chỉ số cải cách hành chính nhà nước năm 2022 (đối với 52 sở, ngành, quận, huyện). | NC | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
166 | Khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố năm 2022. | NC | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
167 | Khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với chất lượng cung ứng dịch vụ công trên một số lĩnh vực dân sinh bức thiết năm 2022. | NC | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
168 | Nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách đề xuất trong hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) | NC | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | UBND Thành phố | PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý IV |
|
169 | Rà soát, sửa đổi bổ sung các văn bản, quy định pháp luật, các quy định liên quan đến cơ chế, chính sách để đảm bảo phù hợp trong công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | NC | Thanh tra Thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. |
| PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Quý I | Chuyển tiếp từ năm 2021; Nhiệm vụ tại CTr TU số 10; Ctr Ub 277 |
170 | Xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) để đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2023 | NC | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. |
| PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn | Năm 2022 | Chuyển tiếp từ năm 2021; Ctr Ub 277 |
THỐNG KÊ NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Sở, Ban, ngành | Số nhiệm vụ |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 2 |
2 | Bộ Tư lệnh Thủ đô | 2 |
3 | Công an Thành phố | 11 |
4 | Sở Công thương | 5 |
5 | Sở Du lịch | 5 |
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 7 |
7 | Sở Giao thông Vận tải | 5 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 13 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2 |
10 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 5 |
11 | Sở Ngoại vụ | 1 |
12 | Sở Nội vụ | 4 |
13 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 6 |
14 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 12 |
15 | Sở Tài chính | 5 |
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 12 |
17 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3 |
18 | Sở Tư pháp | 1 |
19 | Sở Văn hóa và Thể thao | 14 |
20 | Sở Xây dựng | 11 |
21 | Sở Y tế | 16 |
22 | Bảo hiểm xã hội Thành phố | 1 |
23 | Cục Thuế | 1 |
24 | Ngân hàng Chính sách xã hội TP Hà Nội | 1 |
25 | Thanh tra Thành phố | 1 |
26 | Viện Nghiên cứu phát triển KTXH | 12 |
27 | Viện Quy hoạch Xây dựng | 1 |
28 | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất | 6 |
29 | Ban Quản lý đường sắt đô thị | 4 |
30 | UBND quận Hoàn Kiếm | 1 |
| Tổng số | 170 |
- 1Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh Đồng Nai
- 3Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2022 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030”
- 6Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025
- 7Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 246/KH-UBND về phục hồi và phát triển kinh tế thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 trong quý IV/2021 và các năm 2022, 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Nghị quyết 32/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Nghị quyết 28/NQ-HĐND dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2022 và cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021
- 17Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 21Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh Đồng Nai
- 22Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2022 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Chương trình hành động 02/CTr-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 02/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra