Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 993/CTr-BYT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2006/CT-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác y tế trong các trường học;
Căn cứ Quyết định số 401/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh, tật trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo thống nhất xây dựng Chương trình phối hợp về bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục) giai đoạn 2012 - 2020, cụ thể như sau:
I. Mục đích và yêu cầu phối hợp
1. Nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên (sau đây gọi chung là học sinh, sinh viên) trong các cơ sở giáo dục. Giảm tỉ lệ mắc bệnh, tật và nâng cao sức khỏe cho học sinh, sinh viên. Bảo đảm cho học sinh, sinh viên được phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và trí tuệ.
2. Nâng cao nhận thức và sự tham gia có hiệu quả của cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế, ngành Giáo dục trong việc bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên. Tăng cường sự tham gia chủ động của học sinh, sinh viên trong quá trình rèn luyện kỹ năng chăm sóc, nâng cao sức khỏe của cá nhân và cộng đồng.
3. Thống nhất cơ chế, nội dung và giải pháp phối hợp hiệu quả, khả thi giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục ở các cấp trong công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên.
1. Xây dựng, kiện toàn cơ chế, chính sách, văn bản hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên theo hướng tiếp cận nâng cao sức khỏe. Thực hiện công tác quản lý sức khỏe học sinh, sinh viên. Triển khai có hiệu quả các chương trình y tế trong các cơ sở giáo dục, tập trung ưu tiên công tác phòng, chống dịch, bệnh; chăm sóc mắt học đường; chăm sóc sức khỏe răng miệng; phòng, chống tật cong vẹo cột sống; phòng, chống giun sán; phòng, chống HIV/AIDS; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em; xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích; thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên.
3. Nâng cao chất lượng hoạt động và tổ chức mạng lưới cán bộ làm công tác y tế trường học; xây dựng chương trình và tài liệu đào tạo, tổ chức tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y tế trường học các cấp; phối hợp với các đơn vị có liên quan đảm bảo chế độ chính sách, số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ y tế trường học.
4. Phối hợp liên ngành Y tế - Giáo dục và các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác y tế trường học tại địa phương.
5. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá, cung cấp thông tin, kiểm soát tình hình sức khỏe học sinh, sinh viên và công tác y tế trường học từ Trung ương đến cơ sở. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết, hoạch định chính sách, cơ chế phối hợp và nội dung hoạt động trọng tâm của công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên hằng năm và giai đoạn.
III. Cơ chế phối hợp và điều kiện thực hiện
Bộ Y tế phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và tình hình thực tiễn để thực hiện những nội dung sau:
1. Xây dựng cơ chế, kế hoạch phối hợp cụ thể về công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên hằng năm và giai đoạn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện cụ thể hằng năm, xác định các nội dung ưu tiên phối hợp trong những năm và giai đoạn tiếp theo.
3. Chủ động và cam kết thực hiện công việc đã ký phối hợp hằng năm và giai đoạn; trao đổi thông tin thường xuyên để phối hợp, hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện.
4. Chủ động đề xuất nội dung, giải pháp, huy động nguồn lực để nâng cao năng lực của hệ thống công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên, hoàn thành tốt những nội dung đã cam kết.
5. Kinh phí:
a) Kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo nhiệm vụ được giao trong dự toán ngân sách hằng năm của mỗi Bộ trong phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
b) Các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác.
1. Đơn vị thường trực của Chương trình phối hợp là Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế và Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các đơn vị khác thuộc mỗi Bộ: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Đơn vị thường trực để chủ động xây dựng kế hoạch theo giai đoạn, hằng năm trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình này.
3. Các sở Y tế, Giáo dục và Đào tạo căn cứ Chương trình này để xây dựng kế hoạch phối hợp cụ thể về công tác bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên tại địa phương hằng năm và giai đoạn.
4. Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo tích cực chủ động huy động nguồn lực các tổ chức và cá nhân trong nước và quốc tế quan tâm, hỗ trợ, tham gia Chương trình này./.
BỘ TRƯỞNG | BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
- 1Chương trình 04/CTPH-TCDS phối hợp giữa Tổng cục dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế và Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015
- 2Công văn 7722/BYT-BM-TE năm 2013 thành lập nhóm giảng viên tuyến tỉnh chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 5063/QĐ-BYT năm 2014 phê duyệt chương trình và tài liệu đào tạo đào tạo “Nuôi dưỡng trẻ nhỏ” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 1309/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 36/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện lấy ý kiến của trẻ em trong quá trình xây dựng chương trình, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội về trẻ em hoặc liên quan đến trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 4108/BGDĐT-GDTC năm 2021 thực hiện báo cáo hiện trạng sức khỏe học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 1591/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Chỉ thị 23/2006/CT-TTg về việc tăng cường công tác y tế trong các trường học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 401/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chương trình phòng, chống bệnh, tật trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chương trình 04/CTPH-TCDS phối hợp giữa Tổng cục dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế và Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015
- 5Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 6Công văn 7722/BYT-BM-TE năm 2013 thành lập nhóm giảng viên tuyến tỉnh chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 5063/QĐ-BYT năm 2014 phê duyệt chương trình và tài liệu đào tạo đào tạo “Nuôi dưỡng trẻ nhỏ” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 1309/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 36/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện lấy ý kiến của trẻ em trong quá trình xây dựng chương trình, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội về trẻ em hoặc liên quan đến trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 4108/BGDĐT-GDTC năm 2021 thực hiện báo cáo hiện trạng sức khỏe học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 1591/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương trình 993/CTr-BYT-BGDĐT phối hợp giữa Bộ Y tế và bộ Giáo dục và Đào tạo về bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, giai đoạn 2012-2020
- Số hiệu: 993/CTr-BYT-BGDĐT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế
- Người ký: Phạm Vũ Luận, Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra