- 1Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/CTr-UBND | Thanh Hoá, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa đã ban hành Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị.
Để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu tại Nghị quyết số 23- NQ/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch hành động số 106-KH/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành Chương trình thực hiện Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy như sau:
1. Mục đích.
Chương trình thực hiện Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, phấn đấu thực hiện đạt mục tiêu tại Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị.
2. Mục tiêu tổng quát.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp với tốc độ cao, bền vững, tạo khâu đột phá quan trọng nhất trong phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu đưa Thanh Hóa trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, có nhiều sản phẩm công nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế.
- Tăng cường năng lực, chủ động nắm bắt, tận dụng tối đa các lợi thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (công nghệ 4.0) để thúc đẩy phát triển công nghiệp, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh và bền vững.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, phát triển mạnh các ngành công nghiệp công nghệ cao, đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm công nghiệp của cả nước, với các ngành công nghiệp ưu tiên: công nghiệp hóa lọc dầu và các chế phẩm từ dầu; sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin; sản xuất sản phẩm y dược; chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu mới.
3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân Giá trị sản xuất công nghiệp (viết tắt là GTSXCN) (giá so sánh 2010) giai đoạn 2018 - 2020 là 23,9%/năm; giai đoạn 2021 - 2025 là 18,6%/năm; giai đoạn 2025 - 2030 là 14,9%/năm; cả giai đoạn 2021 - 2030 là 16,71%/năm.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị gia tăng công nghiệp (giá SS 2010) giai đoạn 2018 - 2020 là 16,5%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 24,01%); giai đoạn 2021 - 2025 là 16,2%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 15,9%); giai đoạn 2026-2030 là 13,5%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 17,01%); cả giai đoạn 2021-2030 là 14,9%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 16,5%).
- Tỷ trọng GRDP công nghiệp trong GRDP toàn tỉnh tăng từ 28,6% năm 2018 lên 37,2% vào năm 2030.
- Lao động công nghiệp đến năm 2030 đạt 620 nghìn người.
- Huy động vốn đầu tư phát triển công nghiệp tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2016-2020 khoảng 87.000 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2030 khoảng 418.000 tỷ đồng.
Chương trình gồm 35 nhiệm vụ cụ thể, gồm:
- Nhiệm vụ về công tác tuyên truyền chính sách phát triển công nghiệp: 04 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên: 05 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách khoa học và công nghệ cho phát triển công nghiệp: 05 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp: 03 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách khai thác tài nguyên, khoáng sản và chính sách bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển công nghiệp: 03 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghiệp: 04 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong xây dựng và triển khai thực hiện chính sách phát triển công nghiệp địa phương: 11 nhiệm vụ.
(Chi tiết có Phụ lục gửi kèm theo)
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao trong của Chương trình này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình, hằng năm phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra đôn đốc thực hiện Chương trình; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có tránh nhiệm phối hợp, tham gia xây dựng các chương trình do các cơ quan khác chủ trì nhưng có các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của Chương trình.
- Định kỳ 6 tháng 1 lần, các đơn vị báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Sở Công Thương là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp tình hình, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Chương trình thực hiện Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Chương trình số 212 /CTr-UBND ngày 15/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nội dung nhiệm vụ chính | Đơn vị chủ trì | Đơn vị có liên quan | Thời gian thực hiện |
I | Công tác tuyên truyền chính sách phát triển công nghiệp |
|
|
|
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh, truyền hình cấp huyện thực hiện tuyên truyền triển khai thực hiện kế hoạch hành động số 106-KH/TU về việc thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/6/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Thanh Hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng chính sách và các giải pháp để đẩy mạnh ứng dụng CNTT; xây dựng Chính quyền điện tử, phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin - Truyền thông đồng bộ, hiện đại, thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp điện tử, sản xuất phần mềm và nội dung số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2019-2020 |
3 | Xây dựng chính sách về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin (đặc biệt các lĩnh vực an ninh mạng, an ninh thông tin, trí tuệ nhân tạo, xử lý dữ liệu lớn) giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2020-2023 |
4 | Tuyên truyền, ưu tiên mở các chuyên mục để tuyên truyền Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa và các Văn bản có liên quan đến doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh biết. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa và các cơ quan, thông tấn, báo chí |
| Hàng năm |
II | Chính sách phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên |
|
|
|
1 | Xây dựng các tiêu chí, điều kiện, cơ chế cụ thể để xác định và phát triển các cụm liên kết ngành công nghiệp, bảo đảm tập trung, trọng tâm, trọng điểm; trước hết ưu tiên lựa chọn phát triển các địa bàn đã bước đầu hình thành các cụm liên kết ngành công nghiệp hoặc có lợi thế về giao thông, tài nguyên, có khả năng trở thành động lực tăng trưởng. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2019-2020 |
2 | Tập trung ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tỉnh. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2020-2025, 2025-2030 |
3 | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các ngành công nghiệp ưu tiên phát triển; chính sách khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2022-2025 |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; tranh thủ nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách để tập trung hoàn chỉnh hạ tầng các Khu công nghiệp, đáp ứng mặt bằng và hạ tầng thiết yếu nhằm khai thác hiệu quả diện tích đất công nghiệp đã được quy hoạch. | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
5 | Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chế biến, liên phụ kiện sản xuất trong nước, có tỉ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ cao, có cam kết chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực tại chỗ vào KKT Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp; ưu tiên hình thức liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước; ưu tiên các công ty đa quốc gia có thương hiệu quốc tế và có năng lực cạnh tranh cao, các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ. | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
III | Chính sách khoa học và công nghệ cho phát triển công nghiệp. |
|
|
|
1 | Xây dựng cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và mức độ thông minh. Đẩy nhanh tích hợp công nghệ thông tin và tự động hóa trong sản xuất công nghiệp nhằm tạo ra các quy trình sản xuất thông minh, mô hình nhà máy thông minh, phát triển sản xuất các sản phẩm chủ lực, thiết bị thông minh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2020-2025 |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số 169/KH- UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện khâu đột phá về nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2015-2020”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Xây dựng chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, gắn với việc triển khai Đề án hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến 2025 (theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2020-2025 |
4 | Tăng cường bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, nhất là sở hữu trí tuệ trong thời đại số; triển khai hiệu quả Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020, tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định số 4369/QĐ- UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
5 | Xây dựng chính sách khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị đề xuất nghiên cứu, xây dựng đánh giá thử nghiệm các ý tưởng sáng tạo, đột phá về công nghệ, đặc biệt là các giải pháp về công nghệ cao, tiên tiến trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2020-2022 |
IV | Chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp. |
|
|
|
1 | Thực hiện nhất quán các chủ trương, chính sách tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh, tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp; thường xuyên rà soát, đề xuất cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng và công khai danh mục các dự án thu hút đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút các nhà đầu tư có tiềm năng vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
V | Chính sách khai thác tài nguyên, khoáng sản và chính sách bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển công nghiệp. |
|
|
|
1 | Giám sát việc bảo vệ môi trường tại tất cả các đơn vị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh; khuyến khích ngăn chặn ô nhiễm từ nguồn và áp dụng công nghệ sạch, công nghệ thân thiện với môi trường theo quy định; thực hiện công tác quan trắc, thanh tra và quản lý môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Rà soát, kiến nghị sửa đổi các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các ngành công nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2019-2021 |
VI | Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghiệp. |
|
|
|
1 | Rà soát, đánh giá năng lực của các cơ sở giáo dục đại học trong tỉnh, đề xuất định hướng phát triển quy mô ngành nghề đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sản xuất và phát triển các ngành công nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2019-2022 |
2 | Hỗ trợ các cơ sở giáo dục - đào tạo trong tỉnh thực hiện các chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học đối với các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp (những ngành mà các cơ sở giáo dục đại học trong tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu). | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Nghiên cứu ưu tiên triển khai các mô hình đào tạo, sử dụng nhân lực theo hình thức “đặt hàng”. Thường xuyên phối hợp với các cơ sở đào tạo rà soát, điều chỉnh hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh các chương trình đào tạo nhân lực theo hướng chương trình đào tạo gắn với nhu cầu của đơn vị sử dụng lao động. | Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Xây dựng đề án sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý đề nâng cao số lượng, chất lượng đào tạo nghề nghiệp cho người lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2019-2021 |
VII | Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong xây dựng và triển khai thực hiện chính sách phát triển công nghiệp địa phương. |
|
|
|
1 | Xây dựng chính sách thu hút nhân tài, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có năng lực sáng tạo nhất là đội ngũ chuyên gia, con em Thanh hóa làm việc ở nước ngoài, tỉnh ngoài về làm việc tại tỉnh Thanh Hóa. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 2019-2022 |
2 | Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp trong tỉnh, trên cơ sở quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2025 phục vụ cho ngành công nghiệp, nhằm từng bước tạo nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao, có khả năng tiếp cận các công nghệ sản xuất mới, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cuộc cách mạng công nghệ 4.0 | Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
| 2019-2020 |
3 | Chủ động đấu mối với các cơ sở đào tạo uy tín trong nước để thực hiện liên kết đào tạo các ngành công nghiệp hỗ trợ (đối với các ngành mà các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong tỉnh không có, hoặc có nhưng chất lượng đào tạo chưa cao | Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
| Hàng năm |
4 | Đẩy mạnh xã hội hóa đào tạo kỹ thuật, công nghệ; khuyến khích khu vực tư nhân và các doanh nghiệp tham gia đào tạo nhân lực công nghiệp chất lượng cao, gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu, đào tạo với hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động công nghiệp | Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
| Hàng năm |
5 | Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho những người làm quản lý, quản trị trong các doanh nghiệp hiện hữu và khởi sự để chủ động thích ứng với biến động của thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng đội ngũ lao động có tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tay nghề cao, có năng suất và hiệu quả | Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
| Hàng năm |
6 | Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương các cấp về vai trò và nội dung của chính sách công nghiệp quốc gia trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước. Xác định việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách công nghiệp là một trong những nội dung lãnh đạo quan trọng của các cấp uỷ đảng, chính quyền từ tỉnh đến xã | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội |
| Hàng năm |
7 | Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa phương các cấp về phát triển công nghiệp, nâng cao quả hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về công nghiệp | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội |
| Hàng năm |
8 | Mở rộng sự phối hợp, tham gia giám sát các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp và người dân trong hoạch định và thực thi chính sách công nghiệp. Kiên quyết chống lợi ích nhóm, quan hệ thân hữu, tham nhũng, lãng phí trong xây dựng và thực thi chính sách phát triển công nghiệp | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội |
| Hàng năm |
9 | Thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trong đó bố trí quỹ đất để thành lập các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và quỹ đất phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội |
| Hàng năm |
10 | Triển khai tăng cường, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh. | Cục Quản lý Thị trường tỉnh Thanh Hóa |
| Hàng năm |
11 | Tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách của Chính phủ và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ tổ chức tín dụng tăng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh; tham mưu những giải pháp khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp; triển khai đồng bộ, hiệu quả các hoạt động hỗ trợ tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, tín dụng (kể cả vốn vay từ nước ngoài) đối với các doanh nghiệp công nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa |
| Hàng năm |
- 1Quyết định 26/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 1Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 26/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
Chương trình 212/CTr-UBND năm 2019 thực hiện Kế hoạch 106-KH/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 212/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định