Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004121 |
Số quyết định: | 941/QĐ-BTTTT |
Lĩnh vực: | Viễn thông và Internet |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Cục Viễn thông |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận hợp quy |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | 1.Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy. |
Bước 2: | 2.Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá quá trình sản xuất và đảm bảo chất lượng, niêm phong mẫu sản phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong). |
Bước 3: | 3.Số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. |
Bước 4: | 4.Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đo kiểm mẫu sản phẩm đã được niêm phong tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT. |
Bước 5: | 5.Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do. |
Bước 6: | 6.Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận hợp quy: tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy trong các trường hợp quy định tại Điều 22 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT, trình tự thực hiện giống như đăng ký đề nghị cấp mới giấy chứng nhận hợp quy. |
Điều kiện thực hiện:
- Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật. - Ngoài việc tuân thủ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 15/2018/TT-BTTTT về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 7 Ngày làm việc | Mức giá : Đồng Theo thỏa thuận |
-Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn) -10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Trực tuyến | 7 Ngày làm việc | Mức giá : Đồng Theo thỏa thuận |
-Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn) -10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Dịch vụ bưu chính | 7 Ngày làm việc | Mức giá : Đồng Theo thỏa thuận |
-Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn) -10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT | Mẫu đề nghị chứng nhận hợp quy.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân thì tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp); + Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân). Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
41/2009/QH12 | Luật 41/2009/QH12 | 23-11-2009 | Quốc Hội |
68/2006/QH11 | Luật 68/2006/QH11 - Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | 29-06-2006 | Quốc Hội |
127/2007/NĐ-CP | Nghị định 127/2007/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật | 01-08-2007 | Chính phủ |
05/2007/QH12 | Luật 05/2007/QH12 - Chất lượng sản phẩm, hàng hoá | 21-11-2007 | Quốc Hội |
132/2008/NĐ-CP | Nghị định 132/2008/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 31-12-2008 | Chính phủ |
25/2011/NĐ-CP | Nghị định 25/2011/NĐ-CP | 06-04-2011 | Chính phủ |
74/2018/NĐ-CP | Nghị định 74/2018/NĐ-CP | 15-05-2018 | Chính phủ |
42/2009/QH12 | Luật 42/2009/QH12 | 23-11-2009 | Quốc Hội |
30/2011/TT-BTTTT | Thông tư 30/2011/TT-BTTTT | 31-10-2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
15/2018/TT-BTTTT | Thông tư 15/2018/TT-BTTTT | 15-11-2018 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691