Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước\Xóa nợ lãi \Trường hợp khách hàng gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001120 |
Số quyết định: | 193/QĐ-NHPT |
Lĩnh vực: | Quản lý Tín dụng của Nhà nước |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | văn bản chấp thuận xóa nợ lãi, Văn bản chấp thuận |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Khách hàng hoặc đại diện khách hàng theo quy định của pháp luật gửi hồ sơ đề nghị xoá nợ đến các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT (gọi chung là Chi nhánh NHPT) nơi khách hàng giao dịch. |
Bước 2: | Bước 2:
Chi nhánh NHPT tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng đối tượng, đủ điều kiện, Chi nhánh NHPT có ý kiến bằng văn bản (kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị xoá nợ) gửi NHPT để xem xét giải quyết; |
Bước 3: | Bước 3:
NHPT (Trung tâm XLN) nhận và kiểm tra lại kết quả thẩm định của Chi nhánh NHPT và xử lý. Trường hợp hồ sơ đúng đối tượng, đủ điều kiện xử lý theo quy định, có công văn gửi Bộ Tài chính đề nghị thẩm tra, xử lý theo thẩm quyền. |
Bước 4: | Bước 4: Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra, có công văn đồng ý hoặc không đồng ý xoá nợ lãi; |
Bước 5: | Bước 5: Căn cứ vào công văn của Bộ Tài chính (đồng ý hoặc không đồng ý xoá nợ lãi), NHPT có văn bản gửi Chi nhánh NHPT để thực hiện xoá nợ lãi hoặc trả lời khách hàng. |
Điều kiện thực hiện:
Khách hàng có các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, gặp khó khăn về tài chính và trả nợ vay do nguyên nhân rủi ro bất khả kháng: Thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất, tai nạn bất ngờ, hoả hoạn, chiến tranh, rủi ro chính trị, rủi ro do thay đổi chính sách của Nhà nước trực tiếp gây thiệt hại tài sản của chủ đầu tư . |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Chưa có quy định cụ thể | Chưa có quy định cụ thể | |
Dịch vụ bưu chính | Chưa có quy định cụ thể | Chưa có quy định cụ thể |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị xử lý rủi ro của khách hàng | Mau so 12.02 Don de nghi xu ly rui ro (2).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Biên bản xác định thiệt hại được lập ngay sau khi xảy ra thiệt hại | Mau so 12.04 Bien ban xac dinh thiet hai.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Biên bản xác định thiệt hại tại sản hình thành từ vốn vay NHPT | Mau so 12.05 Bien ban xac dinh tiet hai TS hinh thanh tu von vay.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Văn bản đề nghị xoá nợ của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng theo quy định của pháp luật; (bản chính) | Mau so 12.02 Don de nghi xu ly rui ro (2).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản đề nghị xoá nợ cho khách hàng của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên theo phân cấp quản lý (đối với khách hàng là Doanh nghiệp nhà nước); (bản chính) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Báo cáo tài chính hai (02) năm gần nhất đến thời điểm đề nghị xoá nợ của khách hàng (đối với khách hàng là pháp nhân). Văn bản xác nhận của UBND xã, phường nơi khách hàng cư trú về tình hình tài chính của khách hàng (đối với khách hàng là thể nhân); (bản chính) Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của Nhà nước thì phải nộp báo cáo kiểm toán năm gần nhất đến thời điểm đề nghị xoá nợ; (bản sao chứng thực) | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Hợp đồng tín dụng và Phụ lục hợp đồng tín dụng; Hợp đồng bảo lãnh (nếu có); (bản sao y bản chính của Chi nhánh NHPT) | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Khế ước vay vốn; Khế ước nhận nợ vay bắt buộc (đối với trường hợp được bảo lãnh) (bản sao y bản chính của Chi nhánh NHPT), bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị xoá nợ (bản chính); | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Biên bản xác định thiệt hại, có các nội dung cụ thể: - Biên bản xác định thiệt hại được lập ngay sau khi xảy ra thiệt hại; (bản chính) - Biên bản xác định thiệt hại phải ghi rõ mức độ (số lượng) và giá trị thiệt hại của từng loại tài sản, hàng hoá; trong đó xác định rõ tài sản, hàng hoá bị thiệt hại được hình thành từ vốn vay NHPT; (bản chính) - Thành phần tham gia xác định thiệt hại: khách hàng, Chi nhánh NHPT, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương (như: UBND cấp phường (xã); Cơ quan tài chính cấp quận, huyện); Cơ quan chức năng có liên quan (như: phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt, thú y…) tuỳ từng trường hợp cụ thể. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
106/2008/NĐ-CP | Nghị định 106/2008/NĐ-CP | 19-09-2008 | Chính phủ |
151/2006/NĐ-CP | Nghị định 151/2006/NĐ-CP | 20-12-2006 | Chính phủ |
1 | Quyết định số 653/QĐ-NHPT ngày 22/09/2008 của NHPT ban hành Sổ tay nghiệp vụ cho vay đầu tư.trong hệ thống ngân hàng phát triển Việt nam | 22-09-2008 | Ngân hàng phát triển Việt Nam |
17/QĐ-HĐQL | Quyết định 17/QĐ-HĐQL | 17-03-2008 | Ngân hàng phát triển Việt Nam |
21/2004/QH11 | Luật 21/2004/QH11 | 15-06-2004 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691