Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước\Bán nợ \giá bán nợ thấp hơn dư nợ gốc\Trường hợp khách hàng gặp rủi ro do thực hiện chuyển đổi sở hữu theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001043 |
Số quyết định: | 193/QĐ-NHPT |
Lĩnh vực: | Quản lý Tín dụng của Nhà nước |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chấp thuận/không chấp thuậncho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ đối với từng trường hợp cụ thể, Văn bản chấp thuận |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC) có văn bản đề nghị mua khoản nợ phải thu của Chi nhánh NHPT đối với khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư gửi Chi nhánh NHPT hoặc NHPT; |
Bước 2: | Bước 2: Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng, đủ điều kiện, Chi nhánh NHPT phối hợp với khách hàng lập hồ sơ, có ý kiến bằng văn bản (kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị bán nợ) gửi NHPT để xem xét giải quyết; Trường hợp khoản nợ không đúng đối tượng, không đủ điều kiện, Chi nhánh NHPT có văn bản trả lời DATC. |
Bước 3: | Bước 3: NHPT (Trung tâm XLN) nhận và thẩm định: - Trường hợp khoản nợ không đủ điều kiện để bán nợ, có văn bản trả lời Chi nhánh NHPT để Chi nhánh căn cứ trả lời DATC, đồng thời yêu cầu Chi nhánh đôn đốc khách hàng tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. - Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng nhưng chưa đủ điều kiện, có văn bản yêu cầu Chi nhánh phối hợp khách hàng bổ sung hồ sơ; - Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng, đủ điều kiện xử lý theo quy định, có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị thẩm tra, xử lý theo thẩm quyền. |
Bước 4: | Bước 4: Liên Bộ (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) tổ chức thẩm tra hồ sơ, Bộ Tài chính tổng hợp kết quả thẩm tra hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ. |
Bước 5: | Bước 5: Trên cơ sở văn bản của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đồng ý hoặc không đồng ý bán nợ), Bộ Tài chính có văn bản gửi NHPT |
Bước 6: | Bước 6: Căn cứ vào văn bản của Bộ Tài chính (đồng ý hoặc không đồng ý bán nợ), NHPT có văn bản gửi Chi nhánh NHPT để trả lời DATC. |
Điều kiện thực hiện:
Bán nợ cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp được áp dụng cho các trường hợp khách hàng đã được áp dụng một trong các biện pháp xử lý nợ: gia hạn nợ và khoanh nợ nhưng vẫn không có khả năng trả nợ cho NHPT như cam kết trong Hợp đồng tín dụng (phụ lục Hợp đồng tín dụng) đã ký, do khánh hàng là Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa, giao, bán) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 365 Ngày làm việc | Chưa có quy định cụ thể | |
Dịch vụ bưu chính | 365 Ngày làm việc | Chưa có quy định cụ thể |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản của DATC đề nghị mua khoản nợ phải thu của Chi nhánh NHPT đối với khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư; 2. Văn bản đề nghị bán nợ của Chi nhánh NHPT; 3. Báo cáo tài chính hai (02) năm gần nhất đến thời điểm đề nghị xoá nợ của khách hàng. (bản chính) Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của Nhà nước thì phải nộp báo cáo kiểm toán năm gần nhất đến thời điểm đề nghị bán nợ; | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
4. Hợp đồng tín dụng và Phụ lục hợp đồng tín dụng; Hợp đồng bảo lãnh (nếu có); (bản sao y bản chính của Chi nhánh NHPT) 5. Khế ước vay vốn; Khế ước nhận nợ vay bắt buộc (đối với trường hợp được bảo lãnh) (bản sao y bản chính của Chi nhánh NHPT), bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị bán nợ (bản chính); | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
6. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp kèm bản kê chi tiếp công nợ thực tế phải trả tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có chức năng; (bản sao chứng thực); | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
7. Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. (bản sao chứng thực). | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
8. Các văn bản, tài liệu khác liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước, tình hình tài chính doanh nghiệp và việc không trả được nợ như đã cam kết của khách hàng. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
32 | NGHỊ ĐỊNH VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC | 31-03-2017 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691