Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 và Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008826 |
Số quyết định: | 2897/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Nhà ở và công sở |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của UBND thành phố Đà Nẵng hoặc Văn bản trả lời của Sở Xây dựng TP Đà Nẵng. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở bao gồm: (1) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; (2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; (3) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (5) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (6) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; (7) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau: - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người; - Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, - Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. * Điều kiện của UBND thành phố Đà Nẵng: Công văn 5319/UBND-SXD ngày 11/7/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc các đối tượng đã có đất ở chưa xem xét đăng ký mua, thuê, thuê mua NƠXH. II. Căn cứ pháp lý 1. Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội. 2. Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở của Chính phủ. 3. Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. 4. Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định hướng dẫn về trình tự thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc SHNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 5. Quyết định 198/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng Về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung QĐ số 4533/QĐ-UBND của UBND TPĐN ban hành Quy định hướng dẫn về trình tự thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc SHNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 6. Công văn 5319/UBND-SXD ngày 11/7/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc các đối tượng đã có đất ở chưa xem xét đăng ký mua, thuê, thuê mua NƠXH. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng, Trung tâm Hành Chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải châu, thành phố Đà Nẵng; |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu (mẫu số 1A dành cho công dân); (mẫu số 1B dành cho CBCCVC). Đơn phải có xác nhận của lãnh đạo UBND các xã, phường xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện để thuê nhà ở xã hội và xác nhận của thủ trưởng cơ quan đang công tác (đối với CBCCVC). Không tiếp nhận đơn không có xác nhận hoặc không đảm bảo các yêu cầu theo quy định. | Mau1a_DDN THUE CAN HO NHA O XA HOI THUOC SO HUU NN (CD).docx Mau1b_DDN THUE CAN HO NHA O XA HOI THUOC SO HUU NN (CBCCVC).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Các giấy tờ kèm theo gồm: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Hộ khẩu; Chứng minh nhân dân; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Quyết định tuyển dụng hoặc sổ Bảo hiểm xã hội hoặc Hợp đồng lao động (trường hợp là CBCCVC); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
65/2014/QH13 | Luật 65/2014/QH13 | 25-11-2014 | Quốc Hội |
99/2015/NĐ-CP | Nghị định 99/2015/NĐ-CP | 20-10-2015 | Chính phủ |
19/2016/TT-BXD | Thông tư 19/2016/TT-BXD | 30-06-2016 | Bộ Xây dựng |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691