Cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức nhận chuyển nhượng đã được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.010891 |
Số quyết định: | 1603/QĐ-BTTTT |
Lĩnh vực: | Viễn thông và Internet |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Cục Viễn thông |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Doanh nghiệp đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Viễn thông. - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo cho doanh nghiệp biết về hồ sơ không hợp lệ (nếu có); - Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định việc cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện. - Trường hợp từ chối cho phép chuyển nhượng, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
I/ Tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện phải có đủ điều kiện được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông phù hợp với băng tần, kênh tần số nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về viễn thông, điều kiện cấp giấy phép quy định tại các điểm a, d, đ và e khoản 2 Điều 19 của Luật Tần số vô tuyến điện và phải kế thừa đầy đủ các nghĩa vụ của tổ chức chuyển nhượng; II/ Tổng độ rộng băng tần được phép sử dụng của tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện sau khi nhận chuyển nhượng không vượt quá giới hạn tổng độ rộng băng tần mà một tổ chức được phép sử dụng quy định tại quy hoạch băng tần; III/ Tổ chức đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm sau: 1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng. 2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật. 3. Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính về tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện. IV/ Tổ chức đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm sau: 1. Thực hiện các quyền, trách nhiệm được chuyển nhượng và không được phép tiếp tục chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện được chuyển nhượng cho tổ chức khác. 2. Thực hiện cam kết triển khai mạng viễn thông do bên chuyển nhượng đã cam kết để được cấp giấy phép sử dụng băng tần; thực hiện các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, quyền và nghĩa vụ tại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của bên chuyển nhượng. 3. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật. 4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, tần số vô tuyến điện. 5. Nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí, phí về viễn thông theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện, viễn thông. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày | 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đúng quy định. Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông; Nộp qua dịch vụ bưu chính; Địa chỉ Cục Viễn thông: Số 68 Dương Đình Nghệ, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội. | |
Trực tuyến | 45 Ngày | 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đúng quy định; Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ http://dichvucong.mic.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/. | |
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày | 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đúng quy định. Nộp qua dịch vụ bưu chính; Địa chỉ Cục Viễn thông: Số 68 Dương Đình Nghệ, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị chuyển nhượng có dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị chuyển nhượng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp đề nghị chuyển nhượng và doanh nghiệp đề nghị nhận chuyển nhượng về bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tài liệu chứng minh của doanh nghiệp đề nghị nhận chuyển nhượng về việc đáp ứng quy định về giới hạn lượng phổ tần tối đa theo quy định của pháp luật mà mỗi doanh nghiệp được phép sử dụng sau khi nhận thêm băng tần được chuyển nhượng | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đã được cấp, tình hình thực hiện cam kết triển khai mạng viễn thông sau khi trúng đấu giá của doanh nghiệp đề nghị chuyển nhượng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần của doanh nghiệp đề nghị nhận chuyển nhượng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc văn bản đề nghị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp đề nghị chuyển nhượng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Cam kết thực hiện của doanh nghiệp đề nghị nhận chuyển nhượng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
41/2009/QH12 | Luật viễn thông | 23-11-2009 | Quốc Hội |
88/2021/NĐ-CP | Nghị định 88/2021/NĐ-CP | 01-10-2021 | |
81/2016/NĐ-CP | Nghị định 81/2016/NĐ-CP | 02-07-2016 | |
25/2011/NĐ-CP | Nghị định 25/2011/NĐ-CP | 07-04-2011 | |
63/2023/NĐ-CP | Nghị định số 63/2023/NĐ-CP của Chính phủ | 18-08-2023 | |
09/2022/QH15 | Luật số 09/2022/QH15 của Quốc hội | 09-11-2022 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691