ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 28/2007/CT-UBND | Bến Tre, ngày 05 tháng 10 năm 2007 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2007/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
Ngày 09 tháng 3 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2007/NĐ-CP); Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số quy định về minh bạch tài sản, thu nhập tại Mục 4, Chương II, Luật Phòng, chống tham nhũng, bao gồm việc kê khai tài sản, thu nhập; xác minh tài sản, thu nhập; xử lý vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
Để triển khai thực hiện tốt Nghị định số 37/2007/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Xây dựng đề cương tuyên truyền nội dung Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ; phối hợp với Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, huyện, thị xã, Đài Phát thanh và Truyền hình và Báo Đồng Khởi tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân hiểu rõ, tham gia giám sát trong quá trình thực hiện.
b) Tiến hành kiểm tra, rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định do tỉnh ban hành về kê khai minh bạch tài sản, thu nhập, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những văn bản theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh không còn phù hợp hoặc trái với các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập được quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 37/2007/NĐ-CP .
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đồng Khởi:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và các văn bản có liên quan khác rộng rãi trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan nắm tình hình và lập danh sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ; thời gian hoàn thành trong tháng 11/2007.
b) Chậm nhất đến 15/11/2007 phải hoàn thành hướng dẫn việc ghi chép những nội dung trong các biểu mẫu về kê khai, xác minh tài sản, thu nhập và bản kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
c) Hoàn thành việc cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập và xác minh tài sản, thu nhập vào hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức vào tháng 12 hàng năm.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí cho việc triển khai quán triệt Nghị định số 37/2007/NĐ-CP .
5. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung của việc kê khai minh bạch tài sản, thu nhập theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương mình; thời gian đến ngày 31/10/2007 phải phổ biến, quán triệt xong.
b) Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc kê khai minh bạch tài sản, thu nhập; cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng kê khai tài sản, thu nhập được quy định tại Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP phải thực hiện nghiêm túc, đầy đủ nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định khi được yêu cầu.
c) Chậm nhất ngày 30/11/2007 Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chỉ đạo bộ phận phụ trách tổ chức của đơn vị mình gửi bản kê khai tài sản thu nhập theo mẫu, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và việc kê khai tài sản, thu nhập đợt đầu tiên này chậm nhất ngày 31/12/2007 phải hoàn thành.
d) Hàng năm phải chỉ đạo và đôn đốc thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đúng đối tượng, trình tự, thủ tục và chịu trách nhiệm đối với kết quả triển khai, thực hiện ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo quy định của pháp luật. Công việc này phải hoàn thành trước tháng 12 hàng năm.
6. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kê khai minh bạch tài sản, thu nhập.
b) Chỉ đạo và hướng dẫn thanh tra huyện, thị xã giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả việc thực hiện kê khai minh bạch tài sản, thu nhập.
c) Chủ trì, phối hợp với sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
d) Theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả triển khai, thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này.
Chỉ thị này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Mẫu 1
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên : .................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác: .............................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: .........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên : .................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác: .............................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc: ...............................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................................
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập:
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên : .................................................................................................................................
- Tuổi: .......................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................................
3.2. Con thứ hai:
TT TT | Loại tài sản | Thông tin mô tả về tài sản | Thông tin về biến động tài sản | |
Biến động giảm | Biến động tăng | |||
II | Tài sản, thu nhập của bản thân (bao gồm tài sản riêng, thu nhập của bản thân và tài sản, thu nhập chung với vợ/chồng) | |||
11 | Nhà, công trình xây dựng khác | 1.1. Nhà/công trình xây dựng thứ nhất: - Địa chỉ: - Diện tích đất, diện tích đất xây dựng, diện tích sử dụng: - Số tầng (tầng): - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng: + Số: + Cơ quan cấp: + Ngày cấp: (Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Nếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau: + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú) 1.2. Nhà/công trình xây dựng thứ 2: ..... | (- Đối với biến động giảm đi về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ tài sản nào bị giảm đi, số lượng bao nhiêu. - Đối với biến động giảm đi về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản bị giảm đi, giá trị của phần bị giảm đi). | (- Đối với biến động tăng về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ thông tin về tài sản tăng lên như tại phần Thông tin mô tả về tài sản. - Đối với biến động tăng lên về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản tăng lên, giá trị của phần tăng lên) |
22 | Quyền sử dụng đất | 2.1. Thửa đất thứ nhất - Địa chỉ: - Thửa đất số: Tờ bản đồ số: - Diện tích: - Hiện trạng sử dụng: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: + Số: + Cơ quan cấp: + Ngày cấp: (Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng. Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau: + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú) 2.2. Thửa đất thứ 2: ....... | | |
33 | Tài sản ở nước ngoài | 3.1. Động sản 3.1.1. Động sản thứ nhất: - Số lượng: - Mô tả: 3.1.2. Động sản thứ hai: ..... 3.2. Bất động sản 3.2.1. Bất động sản thứ nhất - Nước có bất động sản: - Loại bất động sản: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho...): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị bất động tài sản tại thời điểm nhận quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): 3.2.2. Bất động sản 2 ..... | | |
44 | Tài khoản ở nước ngoài | 4.1. Tài khoản thứ nhất: - Ngân hàng mở tài khoản: - Số tài khoản: - Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: 4.2. Tài khoản thứ 2: ..... | | |
55 | Thu nhập từ mức thu nhập chịu thuế trở lên | Tổng thu nhập trong kỳ kê khai tài sản (nếu từ mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên): | | |
66 | Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | 6.1. Môtô (nếu tổng giá trị số mô tô từ 50 triệu đồng trở lên): 6.1.1. Môtô thứ nhất - Chủng loại, nhãn hiệu: - Biển số đăng ký: - Người đứng tên đăng ký (trong trường hợp người đứng tên khác với người kê khai tài sản): + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú: - Cơ quan cấp đăng ký: - Ngày cấp đăng ký: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): - Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai: 6.1.2. Môtô thứ 2: 6.2. Ô tô (nếu tổng giá trị số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên) (Nội dung kê khai như mô tô) 6.3. Tàu, thuyền (nếu tổng giá trị số tàu, thuyền từ 50 triệu đồng trở lên) (Nội dung kê khai như mô tô) | | |
77 | Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (tổng giá trị của kim khí quý và đá quý từ 50 triệu đồng trở lên) | 7.1. Kim khí quý 7.1.1. Loại kim khí quý thứ nhất - Chủng loại: - Khối lượng, số lượng, chất lượng: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): - Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai: 7.1.2. Loại kim khí quý thứ hai 7.2. Đá quý (Nội dung kê khai như kim khí quý) | | |
88 | Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (tổng giá trị tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc và các công cụ chuyển nhượng khác từ 50 triệu đồng trở lên) | 8.1. Tiền: 8.1.1. Tiền mặt: - Giá trị: 8.1.2. Tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng: - Số tài khoản: - Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiền: - Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai: 8.2. Sổ tiết kiệm: 8.2.1. Sổ thứ nhất: - Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiết kiệm: - Giá trị tiền gửi: - Ngày gửi: 8.2.2. Sổ thứ hai: 8.3. Cổ phiếu, trái phiếu: 8.3.1. Cổ phiếu: - Doanh nghiệp phát hành: - Mệnh giá: - Số lượng: - Giá mua thực tế: 8.3.2. Trái phiếu: (Nội dung kê khai như cổ phiếu) | | |
99 | Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | - Loại tài sản: - Số lượng, khối lượng: - Giá trị: | | |
III | Tài sản, thu nhập riêng của vợ hoặc chồng | |||
IIII | Tài sản, thu nhập riêng của con chưa thành niên |
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY GIAO NHẬN
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
Hôm nay, ngày ... tháng... năm ...................................................................................................
Tại: ...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị... tiếp nhận bản kê khai của:
-Ông/bà: ....................................................................................................................................
-Chức vụ/vị trí công tác: -Cơ quan/đơn vị công tác: .......................................................................
Bản kê khai tài sản, thu nhập gồm có.... trang, có chữ ký của bên giao vào từng trang.
BÊN GIAO BẢN KÊ KHAI ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH
TÀI SẢN, THU NHẬP CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CÁN BỘ
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-CQ, TC, ĐV ……. ngày…..tháng……năm……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh tài sản, thu nhập
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
Căn cứ Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng .... năm ... của ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người kê khai;
Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng .... năm ... của ... về việc yêu cầu xác minh tài sản (nếu có);
Căn cứ Kết luận số ... ngày ... tháng .... năm ... cơ quan Kiểm tra Đảng, cơ quan Thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan Điều tra về việc có liên quan đến hành vi tham nhũng hoặc tố cáo, phản ánh của về vấn đề tài sản, thu nhập để phục vụ cho việc bổ nhiệm ông/bà (nếu có);
Để phục vụ cho việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật đối với ông/bà (nếu có);
Để phục vụ cho việc xác minh, kết luận về hành vi tham nhũng đối với ông/bà (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Người được xác minh tài sản, thu nhập
Họ và tên: ..................................................................................................................................
Chức vụ/vị trí công tác: ...............................................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:..............................................................................................
Điều 2. Người xác minh tài sản, thu nhập (trường hợp thành lập đoàn xác minh thì phải ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi công tác của Trưởng đoàn, thành viên đoàn xác minh).
Họ và tên: ..................................................................................................................................
Chức vụ/vị trí công tác: ...............................................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:..............................................................................................
Điều 3. Nội dung xác minh
1. Số lượng các loại tài sản, thu nhập;
2. Mô tả về tài sản, thu nhập;
3. Biến động tài sản và giải trình về biến động về tài sản (nếu có)
Điều 4. Thời hạn xác minh
Cuộc xác minh được tiến hành trong thời hạn ..... ngày, từ ngày....tháng .... năm.... đến ngày....tháng .... năm....
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của người xác minh
1. Xác minh tài sản, thu nhập khách quan, trung thực, chính xác, kịp thời; đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định xác minh.
2. Yêu cầu người được xác minh cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác minh
3. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác minh cung cấp thông tin, tài liệu đó.
4. Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn hành vi tẩu tán tài sản; hành vi cản trở, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động xác minh.
5. Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập trong quá trình xác minh và chỉ báo cáo với người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập về các thông tin, tài liệu đó.
6. Không làm sai lệch hồ sơ, kết quả xác minh.
7. Báo cáo kết quả xác minh với người ra quyết định xác minh và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung đã báo cáo.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Các đồng chí có tên tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các đồng chí liên quan khác (Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ...) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
(Ký tên)
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu xác minh (nếu có);
- Người tố cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu);
- Người liên quan khác;
- Lưu
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /Viết tắt tên cơ quan-KL ……. ngày…..tháng……năm……
BẢN KẾT LUẬN VỀ SỰ MINH BẠCH
TRONG KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
1. Người được xác minh tài sản, thu nhập:
Họ và tên: ..................................................................................................................
Chức vụ/vị trí công tác: ...............................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: ..............................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
- Bản kê khai tài sản, thu nhập được xác minh: ... ngày.... tháng...năm..
2. Cuộc xác minh:
- Căn cứ ra quyết định xác minh: .................................................................................
- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người xác minh (nếu thành lập đoàn xác minh thì phải ghi rõ họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn, thành viên đoàn xác minh): .............................................
- Nội dung xác minh:....................................................................................................
- Thời hạn xác minh: ..................................................................................................
- Kết luận của người xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập:
- Kiến nghị của người xác minh đối với việc xử lý đối với người kê khai không trung thực(nếu có):
3. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập:
A | Nội dung kê khai tại Bản kê khai tài sản, thu nhập là phù hợp với kết quả xác minh. |
B | Có sự không phù hợp giữa nội dung kê khai tại Bản kê khai tài sản, thu nhập với kết quả xác minh. Việc kê khai tài sản, thu nhập là không trung thực. |
| Nội dung xác minh | Nội dung tại bản kê khai tài sản, thu nhập hoặc | Kết quả | Sai lệch giữa bản kê khai tài sản thu nhập và kết quả xác minh |
I | Loại, số lượng tài sản | | | |
II | Thông tin mô tả tài sản | | | |
III | Thông tin về biến động tài sản | | | |
IV | Giải trình biến động tài sản (nếu có) | | | |
4. Quyết định hoặc kiến nghị hình thức xử lý đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực:
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
(Ký tên)
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu xác minh (nếu có);
- Người tố cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu);
- Người kê khai tài sản, thu nhập được xác minh;
- Lưu:
- 1Chỉ thị số 20/2007/CT-UBND thực hiện Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch số 5275/KH-UBND về việc minh bạch tài sản, thu nhập do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành để triển khai thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập
- 3Chỉ thị 45/2010/CT-UBND tiếp tục thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 37/2007/NĐ-CP về việc minh bạch tài sản, thu nhập
- 2Chỉ thị số 20/2007/CT-UBND thực hiện Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 4Kế hoạch số 5275/KH-UBND về việc minh bạch tài sản, thu nhập do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành để triển khai thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập
- 5Chỉ thị 45/2010/CT-UBND tiếp tục thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chỉ thị 28/2007/CT-UBND thực hiện Nghị định37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 28/2007/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 05/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2007
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực