- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2022 về đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng và triển khai hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2024 về tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công điện 33/CĐ-TTg năm 2024 tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng do Thủ tướng Chính phủ điện
- 10Công văn 1337/BTTTT-CATTT năm 2024 hướng dẫn rà soát, đánh giá tình hình bảo đảm an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/CT-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
VỀ TĂNG CƯỜNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG, AN NINH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Trước tình hình hoạt động tấn công mạng, đặc biệt là mã độc tống tiền (ransomware) tăng mạnh thời gian gần đây và có thể tiếp tục diễn biến phức tạp trong giai đoạn tới, nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời để khắc phục những tồn tại, hạn chế, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác bảo đảm ATTT mạng, ngày 07/4/2024 Thủ tướng Chính phủ có Công điện số 33/CĐ-TTg về tăng cường bảo đảm ATTT mạng; ngày 12/4/2024 Bộ Thông tin và Truyền thông có Công văn số 1337/BTTTT-CATTT về việc hướng dẫn rà soát, đánh giá tình hình bảo đảm ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý.
Để tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin (ATTT) mạng, khả năng phòng, chống các nguy cơ tấn công mạng, bao gồm cả việc ứng cứu sự cố nhằm phục hồi, giảm thiểu thiệt hại, đưa các hệ thống thông tin trở lại hoạt động bình thường trong thời gian sớm nhất khi gặp sự cố tấn công mạng, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Trực tiếp chỉ đạo và phụ trách công tác bảo đảm ATTT mạng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh nếu để hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý không bảo đảm ATTT mạng, để xảy ra sự cố nghiêm trọng.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt các đơn vị thuộc phạm vi quản lý rà soát, nghiêm túc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo đảm ATTT mạng.
c) Bảo đảm 100% hệ thống thông tin đang trong quá trình thiết kế, xây dựng, nâng cấp, mở rộng trước khi đưa vào vận hành, khai thác phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt.
d) Tổ chức rà soát, thống kê, cập nhật danh mục hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý; Xây dựng Kế hoạch hoàn thiện và có lộ trình cụ thể đối với các hệ thống thông tin chưa thực hiện phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt; Bảo đảm 100% hệ thống thông tin đang vận hành phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin chậm nhất trong tháng 9/2024; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt chậm nhất trong tháng 12/2024.
đ) Sử dụng thường xuyên, liên tục các nền tảng hỗ trợ bảo đảm an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp (Nền tảng Điều phối xử lý sự cố ATTT mạng quốc gia (IRLab); Nền tảng Hỗ trợ điều tra số (DFLab); Nền tảng quản lý cấp độ tại đường dẫn: https://capdo.ais.gov.vn).
e) Ưu tiên triển khai hệ thống thông tin trên các hạ tầng số (như Trung tâm dữ liệu, dịch vụ Điện toán đám mây) đã được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin để kế thừa các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin đã có.
g) Định kỳ tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra, đánh giá tuân thủ các quy định, giám sát việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ trong phạm vi quản lý, tối thiểu 01 lần/01 năm và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/12 hàng năm.
h) Rà soát, triển khai các nhiệm vụ liên quan Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 19/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc đẩy mạnh đảm bảo ATTT mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố ATTT mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Thống kê, đánh giá về công tác xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Kịp thời cập nhật phương án xử lý sự cố tương ứng với loại sự cố/hình thức tấn công mạng, đặc biệt là các phương án ứng phó sự cố đối với nguy cơ tấn công mã độc/mã hóa tống tiền (ransomware), tấn công chiếm quyền điều khiển, thay đổi giao diện,…
i) Triển khai phương án sao lưu định kỳ hệ thống và dữ liệu quan trọng để kịp thời khôi phục khi bị tấn công mã hóa dữ liệu và báo cáo sự cố về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 và Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
k) Kiểm tra, cập nhật các bản vá ATTT cho các hệ thống quan trọng theo cảnh báo của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức liên quan; định kỳ kiểm tra, đánh giá, rà soát để phát hiện kịp thời các lổ hỗng ATTT, các điểm yếu đang tồn tại trên hệ thống tối thiểu theo quy định tại khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 và Điều 12 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022.
l) Rà soát, xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn 5 năm và các dự án công nghệ thông tin; bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ ATTT mạng đạt tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai các kế hoạch, dự án này theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019.
m) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, đánh giá tình hình thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin theo quy định tại Khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Điều 12 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 bảo đảm ATTT theo mô hình 4 lớp; các hệ thống thông tin cấp độ 1, 2 triển khai các giải pháp bảo đảm ATTT theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt, đặc biệt là nâng cao năng lực của lớp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp và duy trì liên tục, ổn định kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống giám sát ATTT (SOC) tỉnh để chia sẻ về Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia trực thuộc Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp xảy ra sự cố tấn công mạng, tuân thủ nghiêm túc theo quy định và chỉ đạo tại Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Lưu ý, tuân thủ theo sự điều phối ứng cứu sự cố của Cơ quan điều phối quốc gia, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng có liên quan trong việc thu thập, phân tích thông tin; xử lý, khắc phục sự cố, xác minh nguyên nhân và truy tìm nguồn gốc; phát ngôn và công bố thông tin. Kịp thời báo cáo đầy đủ thông tin về sự cố, thiệt hại và các thông tin liên quan về cơ quan Thường trực Đội Ứng cứu sự cố ATTT mạng tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông; Điện thoại: 02703.837113, di động 0919.155804); đồng thời tổng kết, phân tích, đánh giá, rút ra bài học và báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo về Cơ quan điều phối quốc gia.
n) Định kỳ trước ngày 15 của tháng cuối Quý báo cáo kết quả rà soát, đánh giá tình hình bảo đảm ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý gửi về Sở Thông tin và Truyền thông (theo Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện và tuân thủ các quy định pháp luật về công tác đảm bảo an ninh, ATTT mạng tại các cơ quan, tổ chức nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp; kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các trường hợp vi phạm, để xảy ra sự cố mất an ninh, an toàn thông tin mạng.
b) Rà soát, đánh giá công tác xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố ATTT mạng, tổ chức diễn tập ATTT mạng
- Thống kê, đánh giá về công tác xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Kịp thời cập nhật phương án xử lý sự cố tương ứng với loại sự cố/hình thức tấn công mạng, đặc biệt là các phương án ứng phó sự cố đối với nguy cơ tấn công mã độc/mã hóa tống tiền (ransomware), tấn công chiếm quyền điều khiển, thay đổi giao diện,….
- Đánh giá tình hình thực hiện và tổ chức diễn tập thực chiến ATTT đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 18/CT- TTg ngày 13/8/2022 về đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố ATTT mạng Việt Nam.
- Xây dựng, cập nhật kế hoạch để đảm bảo triển khai tổ chức diễn tập, ứng phó các sự cố có thể xảy ra đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý, đặc biệt là các hệ thống thông tin quan trọng, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
c) Phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện
Tổ chức triển khai thực hiện công tác giám sát nhằm kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm và có biện pháp ứng cứu các sự cố an toàn thông tin mạng; đồng thời hướng dẫn các đơn vị, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng các nền tảng công nghệ hỗ trợ công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin để quản lý và thực thi pháp luật về an toàn thông tin mạng.
- Thống kê, rà soát việc tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro ATTT đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Điều 12 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực để tổ chức kiểm tra, đánh giá ATTT và quản lý rủi ro ATTT đối với các hệ thống thông tin chưa thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ (tối thiểu 01 lần/02 năm đối với hệ thống cấp độ 1, cấp độ 2; 01 lần/năm đối với hệ thống thông tin cấp độ 3). Kịp thời khắc phục các tồn tại, lỗ hổng, điểm yếu nhằm phòng ngừa các sự cố tấn công mạng, đặc biệt là các hệ thống cung cấp dịch vụ trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch diễn tập thực chiến tối thiểu 01 lần/năm, nhằm đánh giá khả năng phòng ngừa xâm nhập và khả năng phát hiện kịp thời các điểm yếu theo chỉ đạo của Cục An toàn thông tin - Bộ thông tin và Truyền thông, đảm bảo các điều kiện tổ chức thực hiện diễn tập hiệu quả, thiết thực.
d) Tổng hợp báo cáo định kỳ trước ngày 20 của tháng cuối Quý kết quả rà soát, đánh giá tình hình bảo đảm ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý gửi về Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông (theo Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).
3. Công an tỉnh (Cơ quan thường trực Tiểu ban An toàn, An ninh mạng tỉnh)
a) Chủ trì, phối hợp với các thành viên Tiểu ban An toàn, An ninh mạng tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh mạng hệ thống thông tin trọng yếu, xử lý nghiêm các vụ việc gây mất an ninh mạng và lộ, lọt, mất tài liệu liên quan đến bí mật Nhà nước, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng theo quy định của pháp luật; thường xuyên phối hợp với các sở, ban ngành liên quan kiểm tra, rà soát các hệ thống thông tin quan trọng trên địa bàn tỉnh nhằm kịp thời phát hiện các sơ hở để chủ động phòng, chống tấn công mạng, gián điệp mạng.
b) Hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, đơn vị là chủ quản hệ thống thông tin trọng yếu trong việc kết nối với hệ thống giám sát của Trung tâm An ninh mạng quốc gia để kịp thời phát hiện các lỗ hổng, có biện pháp cảnh báo, giám sát và khắc phục các sự cố, tình huống nguy cấp gây mất an toàn, an ninh mạng
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, đánh giá tình hình thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT và quản lý rủi ro ATTT trong phạm vi quản lý.
Phối hợp các đơn vị có liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án công nghệ thông tin theo kế hoạch đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hạng mục công nghệ thông tin; bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ ATTT mạng đạt tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai các kế hoạch, dự án theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 do các cơ quan đơn vị đề xuất trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Long
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các chương trình, kế hoạch để đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác bảo đảm ATTT mạng và ứng cứu sự cố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực hiện Chỉ thị này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM ATTT MẠNG ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
(Kèm theo Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 11/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. VỀ TRIỂN KHAI BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN (HTTT) THEO CẤP ĐỘ
1. Thống kê HTTT thuộc phạm vi quản lý
a) Danh mục hệ thống thông tin
TT | Tên hệ thống thông tin | Cấp độ đề xuất (1-5) | Đơn vị vận hành | Thực trạng phê duyệt (*) | Ghi chú |
1 | Hệ thống thông tin 1 | … | … | … | … |
2 | Hệ thống thông tin 2 | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … |
n | Hệ thống thông tin n | … | … | … | … |
(*) Đã phê duyệt hoặc chưa phê duyệt
b) Số HTTT thuộc phạm vi quản lý:…………………………….
c) Số lượng HTTT đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ/tương ứng với tỉ lệ trên tổng số HTTT:…….hệ thống/đạt tỉ lệ……..%.
Trong đó:
+ Số HTTT đã được phê duyệt cấp độ 1/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT được phê duyệt: …….hệ thống/tương ứng tỉ lệ…..%.
+ Số HTTT đã được phê duyệt cấp độ 2/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT được phê duyệt: …….hệ thống/tương ứng tỉ lệ…..%.
+ Số HTTT đã được phê duyệt cấp độ 3/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT được phê duyệt: …….hệ thống/tương ứng tỉ lệ…..%.
+ Số HTTT đã được phê duyệt cấp độ 4/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT được phê duyệt: …….hệ thống/tương ứng tỉ lệ…..%.
+ Số HTTT đã được phê duyệt cấp độ 5/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT được phê duyệt: …….hệ thống/tương ứng tỉ lệ…..%.
2. Tỉ lệ HTTT triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
Số lượng HTTT đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT được phê duyệt: ……. hệ thống/tương ứng tỉ lệ……..%.
3. Kế hoạch hoàn thành phê duyệt và triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt năm 20…
(Đối với các Hệ thống thông tin chưa phê duyệt HSĐXCĐ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt)
TT | Tên hệ thống thông tin | Cấp độ đề xuất (1-5) | Thời hạn hoàn phê duyệt (Tháng/Năm) | Thời hạn triển khai đầy đủ (Tháng/năm) | Ghi chú |
1 | Hệ thống thông tin 1 | … | … | … | … |
2 | Hệ thống thông tin 2 | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … |
n | Hệ thống thông tin n | … | … | … | … |
Lưu ý:
Việc đánh giá thực trạng phê duyệt và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) sẽ đánh giá, đối chiếu với thực trạng quản lý thông tin trên Nền tảng quản lý cấp độ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 09/CT-TTg.
II. VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Kết quả năm 2023 (hoặc trước năm kỳ báo cáo)
a) Số lượng HTTT được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022
- Số lượng HTTT của Bộ/địa phương đã được kiểm tra, đánh giá/tương ứng với tỉ lệ phần trăm trên tổng số HTTT:……..hệ thống/ tương ứng tỉ lệ……..%.
Trong đó:
+ Số HTTT được đánh giá lỗ hổng, bảo mật:…..……..hệ thống.
+ Số HTTT được đánh giá mã nguồn ứng dụng:……..hệ thống.
b) Danh sách hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá đến hiện tại:
TT | Tên hệ thống thông tin | Cấp độ đề xuất (1-5) | Thời gian tổ chức kiểm tra, đánh giá (Tháng/Năm) | Hình thức thực hiện (Thuê ngoài/Tự thực hiện) | Ghi chú |
1 | Hệ thống thông tin 1 | … | … | … | … |
2 | Hệ thống thông tin 2 | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … |
n | Hệ thống thông tin n | … | … | … | … |
2. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá năm 2024 (hoặc năm kỳ báo cáo)
TT | Tên hệ thống thông tin | Cấp độ đề xuất (1-5) | Thời gian tổ chức kiểm tra, đánh giá (Tháng/Năm) | Hình thức thực hiện (Thuê ngoài/Tự thực hiện) | Ghi chú |
1 | Hệ thống thông tin 1 | … | … | … | … |
2 | Hệ thống thông tin 2 | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … |
n | Hệ thống thông tin n | … | … | … | … |
III. VỀ TỔ CHỨC DIỄN TẬP THỰC CHIẾN
1. Kết quả năm 2023 (hoặc trước năm kỳ báo cáo)
a) Tổ chức diễn tập thực chiến ATTT mạng
- Số lượng cuộc diễn tập theo hình thức thông thường được tổ chức:
- Số lượng cuộc diễn tập thực chiến được tổ chức:
- Số lượng HTTT được lựa chọn để tổ chức diễn tập thực chiến:
- Chi tiết kết quả hoạt động diễn tập thực chiến ATTT mạng:
STT | Tên cuộc Diễn tập thực chiến | Ngày tổ chức | Đơn vị tổ chức | Phạm vi, quy mô | Số lượng sự cố đã phát hiện | Số lượng sự cố đã được xử lý |
1 | … | …/…/20… | (Phối hợp hoặc tự tổ chức) | (Tên Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý được lựa chọn để tổ chức, cấp độ an toàn của hệ thống) | … | … |
2 | … | …/…/20… | … | … | … | … |
… | … | …/…/20… | … | … | … | … |
b) Phát hiện và xử lý sự cố ATTT mạng
- Số lượng sự cố đã phát hiện tại các HTTT thuộc phạm vi quản lý:
Ghi chú: Số lượng sự cố, đánh giá năng lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của các đơn vị chuyên trách.
- Số lượng sự cố đã được xử lý tại các Bộ/địa phương/tương ứng với tỉ lệ trên số lượng sự cố được phát hiện:
Chi tiết kết quả phát hiện, xử lý sự cố ATTT mạng:
2. Kế hoạch năm 2024 (hoặc năm kỳ báo cáo)
a) Số lượng và thời gian diễn tập:
b) Danh sách các thống dự kiến sẽ triển khai diễn tập thực chiến
TT | Tên hệ thống thông tin | Cấp độ đề xuất (1-5) | Thời gian tổ chức diễn tập thực chiến | Ghi chú | |
1 | Hệ thống thông tin 1 | … | … | … |
|
2 | Hệ thống thông tin 2 | … | … | … |
|
… | … | … | … | … |
|
N | Hệ thống thông tin n | … | … | … |
|
IV. VỀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ HẠNG MỤC AN TOÀN THÔNG TIN (năm 2023, 2024,…)
1. Kết quả năm 2023 (trước năm kỳ báo cáo)
- Kinh phí đầu tư từ NSNN chi cho an toàn thông tin:
- Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho an toàn thông tin:
- Tỉ lệ kinh phí bảo đảm an toàn thông tin so với kinh phí chi cho khoa học công nghệ, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin:
Trong đó gồm:
- Kinh phí giám sát an toàn thông tin:
- Kinh phí kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin:
- Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin:
- Kinh phí đào tạo, tập huấn và tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin:
- Kính phí chi dành cho an toàn thông tin của cơ quan Bộ/Tỉnh sử dụng các giải pháp an toàn thông tin nội địa:
- Kinh phí khác (nếu có): Chi tiết:
STT | Năm | Kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước chi cho an toàn thông tin | Kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước chi cho an toàn thông tin | Kinh phí chi thuê dịch vụ các hạng mục về an toàn thông tin | Kinh phí đầu tư hạ tầng các hạng mục về an toàn thông tin | Tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ ATTT mạng trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (%) |
1 | 2022 | … | … | … | … | … |
2 | 2023 | … | … | … | … | … |
3 | 2024 | … | … | … | … | … |
.. | ….. | … | … | … | … | … |
2. Kế hoạch năm 2024 (hoặc năm báo cáo)
- Kinh phí đầu tư từ NSNN chi cho an toàn thông tin:
- Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho an toàn thông tin:
- Tỉ lệ kinh phí bảo đảm an toàn thông tin so với kinh phí chi cho chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin:
Trong đó gồm:
- Kinh phí giám sát an toàn thông tin:
- Kinh phí kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin:
- Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin:
- Kinh phí đào tạo, tập huấn và tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin:
- Kính phí chi dành cho an toàn thông tin của cơ quan Bộ/Tỉnh sử dụng các giải pháp an toàn thông tin nội địa:
- Kinh phí khác (nếu có):
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM ATTT MẠNG ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
(Kèm theo Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 11/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh )
1. Đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1, 2
STT | Tên hệ thống thông tin | Cấp độ đề xuất | Tình trạng phê duyệt | Cung cấp dịch vụ trực tuyến | Các phương án kỹ thuật tương ứng với cấp độ đề xuất | |||||
Quản lý truy cập từ xa | Quản lý các vùng mạng | Phòng chống mã độc | Phòng chống tấn công web | An toàn thư điện tử | Dự phòng thiết bị chính | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
Chú thích (- Từ tiêu chí số 1 đến tiêu chí số 3 đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1; - Từ tiêu chí số 1 đến tiêu chí số 6 đối với Hệ thống thông tin cấp độ 2; - Đánh dấu “x” trong trường hợp Hệ thống đã đáp ứng tiêu chí.) | ||||||||||
1 | Hệ thống thông tin 1 | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
2 | Hệ thống thông tin 2 | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
n | Hệ thống thông tin n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự
(2) Tên Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
(3) Cấp độ đề xuất tương ứng (Ví dụ: cấp độ 1)
(4) Tình trạng phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của Hệ thống (Ví dụ: Đã phê duyệt)
(5) Đánh dấu “x” trong trường hợp là Hệ thống cung cấp dịch vụ trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp
(6) Các phương án kỹ thuật tương ứng với cấp độ đề xuất theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT, cụ thể:
- Tiêu chí 1: Có phương án quản lý truy cập, quản trị hệ thống từ xa an toàn
- Tiêu chí 2: Có phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập
- Tiêu chí 3: Có phương án phòng chống mã độc cho máy chủ và máy trạm
- Tiêu chí 4: Có phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web
- Tiêu chí 5: Có phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử (nếu có)
- Tiêu chí 6: Có phương án dự phòng cho các thiết bị mạng chính, bao gồm thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương, thiết bị tường lửa trung tâm
2. Đối với Hệ thống thông tin cấp độ 3, 4, 5
2.1. Hệ thống thông tin 1
2.1.1. Tên hệ thống thông tin:
2.1.2. Hiện trạng phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ:
- Đã phê duyệt : □ Quyết định số: ……………. Ngày phê duyệt:…/…/20….
- Chưa phê duyệt : □
2.1.3. Kết quả rà soát các tiêu chí theo cấp độ đề xuất
STT | Yêu cầu | Giải pháp/thiết bị/phương án đang triển khai | Ghi chú |
Tiêu chí theo Công văn số 708/BTTTT-CATTT (- Từ tiêu chí số 1 đến tiêu chí số 16 đối với Hệ thống thông tin cấp độ 3; - Từ tiêu chí số 1 đến tiêu chí số 17 đối với Hệ thống thông tin cấp độ 4; - Từ tiêu chí số 1 đến tiêu chí số 19 đối với Hệ thống thông tin cấp độ 5) | |||
1 | Có phương án quản lý truy cập, quản trị hệ thống từ xa an toàn |
|
|
2 | Có phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập |
|
|
3 | Có phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web |
|
|
4 | Có phương án cân bằng tải, dự phòng nóng cho các thiết bị mạng chính (Đối với HTTT cấp độ 5 yêu cầu có dự phòng nóng cho các thiết bị mạng) |
|
|
5 | Có phương án bảo đảm an toàn cho máy chủ cơ sở dữ liệu |
|
|
6 | Có phương án chặn lọc phần mềm độc hại trên môi trường mạng |
|
|
7 | Có phương án phòng chống tấn công từ chối dịch vụ |
|
|
8 | Có phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử (nếu có) |
|
|
9 | Có phương án quản lý truy cập lớp mạng |
|
|
10 | Có phương án giám sát hệ thống thông tin tập trung |
|
|
11 | Có phương án giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung |
|
|
12 | Có phương án quản lý sao lưu dự phòng tập trung |
|
|
13 | Có phương án quản lý phần mềm phòng chống mã độc trên máy chủ/máy tính người dùng |
|
|
14 | Có phương án phòng, chống thất thoát dữ liệu |
|
|
15 | Có phương án dự phòng kết nối mạng Internet cho các máy chủ dịch vụ |
|
|
16 | Có phương án bảo đảm an toàn cho mạng không dây (nếu có) |
|
|
17 | Có phương án quản lý tài khoản đặc quyền, sử dụng Sản phẩm Quản lý tài khoản đặc quyền (HTTT cấp độ 4, 5) |
|
|
18 | Có phương án dự phòng hệ thống ở vị trí địa lý khác nhau, cách nhau tối thiểu 30 km (HTTT cấp độ 5) |
|
|
19 | Có phương án dự phòng cho kết nối mạng giữa các hệ thống chính và dự phòng (HTTT tin cấp độ 5) |
|
|
2.2 Hệ thống thông tin 2
2.2.1. Tên hệ thống thông tin:
2.2.2. Hiện trạng phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ:
- Đã phê duyệt : □ Quyết định số: ……………. Ngày phê duyệt:…/…/20….
- Chưa phê duyệt : □
2.2.3. Kết quả rà soát các tiêu chí theo cấp độ đề xuất
(Tương tự mục 2.1.3 ở trên)
n. Hệ thống thông tin n
(Nội dung báo cáo tương tự hệ thống thông tin 1).
- 1Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Kế hoạch 12830/KH-UBND năm 2023 ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 3Quyết định 36/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2024 về tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 08/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 11/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực