- 1Thông tư 34/2010/TT-BCT quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện do Bộ Công thương ban hành
- 2Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 62/2013/QH13 tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XIV
- 4Công điện 391/CĐ-TTg năm 2017 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ điện
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/CT-BCT | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2017 |
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CHẤP HÀNH QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỦY ĐIỆN
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội Khóa XIII về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện; Nghị quyết số 33/2016/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội Khóa XIV về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 2 Và Công điện hỏa tốc số 391/CĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện trên địa các tỉnh Tây Nguyên. Để tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản lý nhà nước và thực thi các quy định pháp luật của các cơ quan, đơn vị liên quan về quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác các dự án, công trình thủy điện, đảm bảo việc phát điện an toàn, bảo vệ môi trường - xã hội và đạt hiệu quả khai thác tổng hợp, Bộ trưởng Công Thương yêu cầu:
a) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát quy hoạch thủy điện, kiên quyết loại bỏ, dừng các dự án, công trình thuỷ điện không hiệu quả, không đảm bảo an toàn, có ảnh hưởng xấu tới chế độ dòng chảy, môi trường và đời sống người dân, đặc biệt khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
b) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, vận hành công trình thủy điện thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Công Thương trình Lãnh đạo Bộ ban hành.
c) Chỉ đạo các chủ hồ chứa thủy điện thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập; rà soát quy trình vận hành đơn hồ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với đặc thù hồ chứa và hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện hạ du, đảm bảo hiệu quả phát điện, cấp nước cho hạ du vào mùa cạn và cắt/giảm/làm chậm lũ trong mùa lũ.
d) Chủ trì phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT), Văn phòng Bộ xây dựng nội dung và tổ chức tuyên truyền về vai trò, chức năng của thuỷ điện; nội dung quy trình vận hành hồ chứa; công tác phòng, chống lụt bão của thuỷ điện.
đ) Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các chủ hồ vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa rà soát các quy trình vận hành liên hồ chứa, báo cáo kết quả và đề xuất Lãnh đạo Bộ có ý kiến với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
g) Tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình thủy điện; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan chức năng của địa phương trong việc quản lý chất lượng công trình, thẩm định phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa.
a) Chủ trì và phối hợp với Tổng cục Năng lượng (TCNL), Cục ATMT và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình thủy điện.
b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn về quan trắc khí tượng, thủy văn phục vụ công tác vận hành hồ chứa.
3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
a) Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn đập, báo cáo kết quả và đề xuất Lãnh đạo Bộ có ý kiến với cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn đập thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ Công Thương.
c) Chủ trì phối hợp với TCNL, Cục Điều tiết điện lực (Cục ĐTĐL) và các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn công tác chỉ huy điều hành hồ chứa và quản lý an toàn đập.
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý an toàn đập theo thẩm quyền.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đập xây dựng các phương án: Phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập, Bảo vệ đập và Phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập phù hợp với đặc thù công trình, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
a) Kiểm tra, đôn đốc các chủ đập thủy điện thực hiện việc trồng rừng thay thế theo đúng quy định của pháp luật và theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Kiểm tra duy trì điều kiện cấp phép hoạt động điện lực đối với chủ đầu tư công trình thủy điện, có hình thức xử lý nghiêm đối với chủ đầu tư không thực hiện việc trồng rừng thay thế, chi trả dịch vụ môi trường rừng; không tuân thủ quy định pháp luật về quản lý, vận hành an toàn hồ chứa và đập thủy điện.
c) Tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo dòng chảy tối thiểu và điều tiết cấp nước hạ du của các hồ chứa thủy điện theo quy định; Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia và các Đơn vị phát điện lập kế hoạch vận hành, huy động các nhà máy thủy điện phù hợp với yêu cầu cấp nước hạ du và đảm bảo an ninh cung cấp điện.
d) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách để các hồ chứa thủy điện tham gia hiệu quả vào việc cắt/giảm/làm chậm lũ cho vùng hạ du.
5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, chất lượng công trình, vận hành hồ chứa thủy điện theo thẩm quyền. Trong đó, cần bố trí nhân lực có chuyên môn, năng lực phù hợp để giải quyết các công việc liên quan; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn tại địa phương, các chuyên gia, cơ quan tư vấn chuyên ngành có năng lực phù hợp trong công tác tổ chức lập, thẩm tra, thẩm định các quy hoạch, dự án đầu tư, thiết kế công trình, quy trình vận hành hồ chứa và kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các dự án thủy điện.
b) Phổ biến, hướng dẫn các chủ đập thủy điện thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng, đầy đủ quy định về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập thủy điện.
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý/đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm quy định về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập thủy điện.
d) Chủ động tham mưu, đề xuất UBND và các cơ quan chức năng của tỉnh:
- Thực hiện đúng, đầy đủ quy định của pháp luật về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập thủy điện thuộc phạm vi trách nhiệm của từng cơ quan.
- Bố trí cán bộ có chuyên môn, năng lực làm công tác quản lý nhà nước về thủy điện tại Sở.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn liên quan của tỉnh tham gia xem xét về quy hoạch, dự án đầu tư, thiết kế công trình, quy trình vận hành hồ chứa và kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các dự án thủy điện theo yêu cầu nhiệm vụ.
đ) Chỉ đạo, đôn đốc các chủ đập thủy điện thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc Mục 6 Chỉ thị này.
a) Thực hiện đúng, đầy đủ quy định của pháp luật về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập thủy điện, tập trung vào những nội dung sau:
- Vận hành hồ chứa đúng quy trình liên hồ, đơn hồ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy trình này cho phù hợp với đặc thù công trình, quy định của pháp luật hiện hành có liên quan và thực tế từng hồ.
- Thực hiện việc lắp đặt thiết bị và tổ chức quan trắc, thu thập thông tin về khí tượng, thủy văn lưu vực hồ chứa để chủ động trong công tác vận hành hồ chứa bảo đảm an toàn cho công trình, cho vùng hạ du và phát điện hiệu quả.
- Xây dựng/bổ sung các phương án: Phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập, Bảo vệ đập và Phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập phù hợp với thực tế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định và tổ chức diễn tập, thực hiện theo đúng phương án được duyệt.
b) Chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của địa phương, các chủ hồ có liên quan trong công tác vận hành hồ chứa, đặc biệt là vận hành xả lũ.
c) Chủ động phối hợp với địa phương trong việc rà soát hành lang thoát lũ để có biện pháp bảo đảm an toàn cho nhân dân và giảm thiểu thiệt hại tài sản cho vùng hạ du.
d) Chủ động tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào công tác quan trắc, dự báo khí tượng thủy văn để chủ động vận hành hồ chứa an toàn, hiệu quả.
đ) Thực hiện việc trồng rừng thay thế theo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
a) Các đơn vị chịu trách nhiệm triển khai và báo cáo kết quả thực hiện theo Chương trình thực hiện đính kèm Chỉ thị này.
b) TCNL có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo của Bộ Công Thương theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện hỏa tốc số 391/CĐ-TTg trình Bộ trưởng trước ngày 23 tháng 6 năm 2017.
c) Cục ATMT là đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chỉ thị này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Chỉ thị số: 04/CT-BCT ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả/sản phẩm | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện/thời hạn hoàn thành | Nơi nhận kết quả nhiệm vụ |
| ||||||||
Chủ trì | Phối hợp |
| ||||||||||||
1 | Rà soát quy hoạch thủy điện | Báo cáo kết quả rà soát | TCNL | UBND các tỉnh | - Trước 23/6/2017 đối với các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên - Tháng 12/2018 đối với các tỉnh còn lại | Bộ Công Thương |
| |||||||
2 | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình thủy điện | Báo cáo kết rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung | TCNL | - ATMT - ĐTĐL | Tháng 5/2017 | Bộ Công Thương |
| |||||||
3 | Chỉ đạo các chủ hồ chứa thủy điện thực hiện đúng, đầy đủ quy định về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập thủy điện | Văn bản chỉ đạo các chủ hồ | TCNL | - ATMT - SCT | Tháng 4/2017 | - ATMT - SCT - Chủ đập |
| |||||||
- | - | Báo cáo kết quả thực hiện của các chủ hồ | Tháng 5 hàng năm | Bộ Công Thương |
| |||||||||
4 | Xây dựng nội dung và tổ chức tuyên truyền về vai trò của công trình thủy điện | Chương trình, nội dung thực hiện | TCNL | - ATMT - VPBỘ | Tháng 4/2017 | Bộ Công Thương | ||||||||
Triển khai thực hiện | Hàng năm | |||||||||||||
5 | Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát quy trình vận hành liên hồ chứa | Báo cáo kết quả rà soát | TCNL | - Bộ TN&MT - ATMT - Chủ hồ | Tháng 12/2017 | Bộ Công Thương | ||||||||
6 | Chỉ đạo chủ hồ thủy điện rà soát, hiệu chỉnh quy trình vận hành đơn hồ và tổ chức thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
| TCNL | - ATMT - ĐTĐL - UBND - SCT | - Khu vực miền Trung - Tây Nguyên: Trước 8/2017 - Khu vực còn lại: Tháng 12/2018 | Bộ Công Thương | ||||||||
7 | Tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình thủy điện | Báo cáo kết quả thực hiện | TCNL | SCT | Tháng 5 hàng năm | Bộ Công Thương | ||||||||
8 | Xây dựng, hoàn thiện các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật về đập thủy điện | Tiêu chuẩn, quy chuẩn được ban hành | KHCN | - ATMT - TCNL | Tháng 12/2018 | Bộ Công Thương | ||||||||
9 | Phối hợp với cơ quan chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, hoàn thiện các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn lưu vực hồ chứa | Tiêu chuẩn, quy chuẩn được ban hành | KHCN | - ATMT - TCNL | Tháng 12/2018 | Bộ Công Thương | ||||||||
10 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn đập | Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung | ATMT | - Bộ NN&PTNT - Ban Chỉ đạo TW về PCTT - TCNL | Tháng 5/2017 | Bộ Công Thương | ||||||||
11 | Xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn đập thủy điện thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương | Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 34/2010/TT-BCT | ATMT | - TCNL - ĐTĐL | Tháng 12/2017 | Bộ Công Thương | ||||||||
12 | Hướng dẫn công tác chỉ huy điều hành hồ chứa và quản lý an toàn đập | Văn bản hướng dẫn | ATMT | - TCNL - ĐTĐL - Bộ TN&MT - Ban Chỉ đạo TW về PCTT | Tháng 12/2017 | Bộ Công Thương | ||||||||
13 | Phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập | Báo cáo kết quả thực hiện (từ năm 2017 - 2018 mỗi năm tổ chức từ 01 đến 02 hội nghị) | ATMT | - TCNL - ĐTĐL | Hàng năm | Bộ Công Thương | ||||||||
14 | Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý hành vi vi phạm về quản lý an toàn đập | Báo cáo kết quả thực hiện (từ năm 2017 - 2018 mỗi năm kiểm tra, thanh tra khoảng 15 đơn vị) | ATMT | - TCNL - ĐTĐL - SCT | Sau mỗi đợt thanh tra, kiểm tra | Bộ Công Thương | ||||||||
15 | Hướng dẫn, kiểm tra các chủ đập xây dựng các phương án PCLB bảo đảm an toàn đập, phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập | Văn bản hướng dẫn | ATMT | - TCNL - UBND | - Phương án PCLB bảo đảm an toàn đập: Trước mùa lũ 2017. - Phương án PCLL vùng hạ du đập: Tháng 6/2018 | - Các chủ đập - SCT | ||||||||
16 | Kiểm tra, đôn đốc việc trồng rừng thay thế; duy trì dòng chảy tối thiểu | Văn bản chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện tại một số đơn vị | ĐTĐL | SCT | Văn bản chỉ đạo: 4/2017 | - SCT - Các chủ đập
| ||||||||
Báo cáo kết quả kiểm tra: Khu vực Tây Nguyên trước 20/6/2017, các khu vực còn lại tháng 12/2017 | TCNL | |||||||||||||
17 | Kiểm tra duy trì điều kiện cấp phép hoạt động điện lực và xử lý đối với chủ đầu tư không thực hiện việc trồng rừng thay thế, chi trả dịch vụ môi trường rừng; không tuân thủ quy định pháp luật về quản lý, vận hành an toàn hồ chứa và đập thủy điện. | Báo cáo kết quả rà soát | ĐTĐL | - SCT - TCNL - ATMT | - Khu vực Tây Nguyên: Trước 20/6/2017 - Khu vực còn lại: Tháng 12/2017 | TCNL | ||||||||
19 | Xây dựng cơ chế, chính sách để các hồ chứa thủy điện tham gia hiệu quả vào việc cắt/giảm/làm chậm lũ cho hạ du | Thông tư | ĐTĐL | - TCNL - ATMT - SCT | Tháng 12/2017 | Bộ Công Thương |
| |||||||
20 | Phổ biến, hướng dẫn các chủ đập thủy điện thuộc phạm vi quản lý thực hiện quy định của pháp luật về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập | Báo cáo kết quả thực hiện | SCT | - TCNL - ATMT | Hàng năm | - TCNL - ATMT |
| |||||||
21 | Kiểm tra, thanh tra, xử lý chủ đập không thực hiện đúng, đầy đủ quy định của pháp luật về vận hành hồ chứa quản lý an toàn đập | Báo cáo kết quả thực hiện | SCT | - | Tháng 12 hàng năm | - TCNL - ATMT |
| |||||||
22 | Tham mưu, đề xuất UBND và các cơ quan chức năng của tỉnh thực hiện đúng, đầy đủ quy định của pháp luật về vận hành hồ chứa và quản lý an toàn đập thủy điện thuộc phạm vi trách nhiệm | Báo cáo kết quả thực hiện | SCT | - | Tháng 12 hàng năm | - TCNL - ATMT |
| |||||||
23 | Đôn đốc các chủ đập thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc Mục 6 Chỉ thị | Báo cáo kết quả thực hiện | SCT | - | Tháng 12 hàng năm | - TCNL - ATMT |
| |||||||
24 | Vận hành hồ đúng quy trình được duyệt |
| Chủ đập | - Ban chỉ huy PCTT và tìm kiếm cứu nạn địa phương - Các chủ hồ có liên quan | Hàng năm | - TCNL - ATMT |
| |||||||
25 | Rà soát quy trình vận hành liên hồ, đơn hồ để đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy trình này | Báo cáo kết quả thực hiện | Các chủ đập | - | Trước 15/6/2017 | - TCNL - ATMT - SCT | ||||||||
26 | Lắp đặt thiết bị, thực hiện quan trắc, thu thập thông tin KTVT phục vụ vận hành hồ chứa | Báo cáo kết quả thực hiện | Các chủ đập | - | Tháng 12/2017 | - SCT - TCNL | ||||||||
27 | Xây dựng/bổ sung các phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập, phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập | Phương án được duyệt | Các chủ đập | - | Trước mùa lũ khu vực hồ chứa | - ATMT - UBND | ||||||||
28 | Rà soát hành lang thoát lũ để có biện pháp bảo đảm an toàn cho vùng hạ du | Báo cáo kết quả rà soát | Các chủ đập | Các địa phương vùng hạ du | Trước mùa lũ 2017 khu vực hồ chứa | - ATMT - TCNL - UBND - Ban Chỉ huy PCTT&TKCN | ||||||||
29 | Trồng rừng thay thế | Báo cáo kết quả thực hiện | Các chủ đập | - | 15/6/2017 | SCT | ||||||||
- 1Công văn 4194/BTNMT-TTr năm 2013 rà soát tình hình chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường, tài nguyên nước và khí tượng thủy văn của dự án thủy điện do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 396/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 33/2016/QH14 trong lĩnh vực thủy điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 130/QĐ-BCT năm 2017 Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Nậm Củn do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 34/2010/TT-BCT quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 4194/BTNMT-TTr năm 2013 rà soát tình hình chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường, tài nguyên nước và khí tượng thủy văn của dự án thủy điện do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 62/2013/QH13 tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XIV
- 5Quyết định 396/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 33/2016/QH14 trong lĩnh vực thủy điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 130/QĐ-BCT năm 2017 Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Nậm Củn do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Công điện 391/CĐ-TTg năm 2017 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ điện
- 8Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chỉ thị 04/CT-BCT năm 2017 tăng cường công tác quản lý nhà nước và chấp hành quy định của pháp luật về thủy điện do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 04/CT-BCT
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 07/04/2017
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực