- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, phổ thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của Hội nghị lần thứ Mười một Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX
- 4Nghị quyết 385/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CT-CTUBND | Hưng Yên, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
Thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Kết luận số 719-KL/TU ngày 23/10/2023 của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XIX về Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Để đẩy mạnh thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông; Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đoàn thể; UBND huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Các sở, ngành, đoàn thể; UBND huyện, thị xã, thành phố
1.1. Tiếp tục tập trung thực hiện hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra theo Kết luận 719-KL/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 27/KH- UBND ngày 15/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
1.2. Theo chức năng, nhiệm vụ đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Rà soát, bổ sung các chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TU, trong đó xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp, đề án, dự án cụ thể phù hợp điều kiện thực tế của tỉnh. Rà soát, hoàn thiện các nội dung về: Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục công lập phù hợp với phương án tổng thể sắp xếp các đơn vị hành chính và đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng học tập chính đáng của nhân dân các địa phương; cơ chế, chính sách hỗ trợ cho ngành giáo dục, nhất là chính sách về học phí; chính sách thu của các cơ sở giáo dục; chính sách khuyến học, khuyến tài đối với học sinh, sinh viên và giáo viên. Phối hợp rà soát, tham mưu về: Kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất cho cơ sở giáo dục; chính sách khuyến khích, hỗ trợ thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh, nhất là cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy, học đối với các cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng nhu cầu tối thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2.2. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 theo đúng lộ trình và nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục và đào tạo. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, thi và đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và việc vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học, phát triển năng lực toàn diện của học sinh; chú trọng giáo dục lý tưởng, văn hóa, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, khoa học công nghệ, rèn luyện thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân tốt.
2.3. Xây dựng và triển khai phương án hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh diện chính sách, diện hộ nghèo, học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
2.4. Đẩy mạnh thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng chuẩn theo quy định. Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của giáo viên. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với giáo viên. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên; thực hiện tuyển dụng giáo viên bảo đảm đủ số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 385/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2.5. Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới; trong đó chú ý đến các trường phổ thông có nhiều cấp học được sáp nhập. Tham mưu UBND tỉnh sơ kết việc thực hiện Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 21/12/2021 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, phổ thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
2.6. Tăng cường đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác dạy, học và quản lý giáo dục. Chỉ đạo cơ sở giáo dục thực hiện đúng quy định về việc thực hiện các khoản thu, chi trong trường học. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo.
2.7. Tiếp tục phối hợp với các ngành liên quan nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án phát triển Khu Đại học Phố Hiến theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.1. Rà soát, tham mưu hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho giáo dục nghề nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để mọi người được tiếp cận bình đẳng các điều kiện, dịch vụ giáo dục, đào tạo, việc làm, nhất là đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có nguyện vọng học nghề tại các trường trung cấp, trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh, góp phần khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.
3.2. Thường xuyên rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng linh hoạt, đa dạng về loại hình, hình thức tổ chức, phân bổ hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ, cơ cấu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, đảm bảo đủ năng lực đáp ứng nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề nghiệp nhất là nhân lực chất lượng cao, để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
3.3. Tiếp tục thực hiện các chính sách tài chính, tín dụng hỗ trợ đào tạo nghề; chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học nghề cho các nhóm đối tượng như: Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, lao động ở khu vực nông thôn, người khuyết tật, lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, các đối tượng yếu thế trong xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định. Tham mưu ban hành chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí đào tạo cho các nhóm đối tượng tham gia học nghề trên địa bàn tỉnh nhằm khuyến khích người lao động tham gia học nghề, góp phần phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
3.4. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp; nghiên cứu, xây dựng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, nhất là các dự án đầu tư cơ sở đào tạo chất lượng cao, đáp ứng chuẩn đào tạo nghề của khu vực và quốc tế.
3.5. Tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của thị trường về lao động chất lượng cao phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và các ngành, lĩnh vực, dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Tăng cường hợp tác, liên kết đào tạo lao động giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động.
4.1. Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 385/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4.2. Kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện tuyển dụng giáo viên theo số người làm việc được giao đảm bảo kịp thời, đúng quy định. Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền bổ sung biên chế giáo viên đảm bảo quy định.
5.1. Tiếp tục tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương để thực hiện các chương trình, đề án, dự án tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho trường học.
5.2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh, nhất là các cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao.
Tham mưu bố trí ngân sách cho giáo dục và đào tạo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật liên quan.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiếp tục rà soát, tham mưu kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất cho các cơ sở giáo dục đảm bảo phù hợp quy mô phát triển giáo dục và đào tạo theo quy hoạch tỉnh Hưng Yên.
8. UBND huyện, thị xã, thành phố
8.1. Tiếp tục tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kết luận 719- KL/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
8.2. Ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đối với các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đáp ứng nhu cầu tối thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
8.3. Đẩy mạnh thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó chú ý đến các trường tiểu học và trung học cơ sở được sáp nhập.
8.4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên; thực hiện tuyển dụng giáo viên bảo đảm đủ số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15/02/2022 và Chỉ thị này; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Kế hoạch 1588/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 3Kế hoạch 1588/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, phổ thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của Hội nghị lần thứ Mười một Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX
- 7Nghị quyết 385/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chỉ thị 01/CT-CTUBND năm 2024 đẩy mạnh thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông
- Số hiệu: 01/CT-CTUBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết