Cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng (thẻ ABTC) (trường hợp đối với doanh nhân)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008629 |
Số quyết định: | 2691/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Công tác lãnh sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Ngoại vụ TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC có hiệu lực trong thời gian 3 tháng kể từ ngày ký hoặc văn bản không cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng. |
Bước 2: | Bước 2: - Bộ phận TN&TKQ kiểm tra thành phần hồ sơ; - Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo qui định và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ ghi phiếu biên nhận trong đó nêu rõ ngày trả kết quả. |
Bước 3: | Bước 3: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có công văn lấy ý kiến các cơ quan chức năng gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng; Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng; Phòng An ninh kinh tế - Công an thành phố; |
Bước 4: | Bước 4: - Trong vòng 07 ngày làm việc các cơ quan chức năng xem xét và trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng (đối với trường hợp xét cho phép doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng sử dụng thẻ ABTC); - Trong vòng 20 ngày làm việc, các cơ quan chức năng xem xét và trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng (đối với trường hợp xét cho phép doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác sử dụng thẻ ABTC). |
Bước 5: | Bước 5: Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ ý kiến của các cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có văn bản: - Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với các hồ sơ đủ điều kiện; - Thông báo cho doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc về việc không hoặc chưa đủ điều kiện/cơ sở để xét cho phép sử dụng thẻ ABTC. Riêng đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng sẽ đề nghị doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc để xem xét, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố theo quy định. Nếu quá thời hạn trên, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng không tiếp nhận hồ sơ bổ sung và lưu hồ sơ. |
Bước 6: | Bước 6: Trong vòng 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản: Cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC gửi Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng, các cơ quan liên quan và doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc; |
Bước 7: | Bước 7: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận hoặc Bộ phận TN&TKQ gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
1. Có hộ chiếu phổ thông. 2. Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh, tham dự các hoạt động kinh tế trong khu vực APEC. 3. Là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh thực thụ với doanh thu sản xuất kinh doanh tối thiểu 03 tỷ đồng hoặc có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tối thiểu tương đương 03 tỷ đồng trong năm trước liền kề. 4. Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. 5. Làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác. 6. Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 1. Đối với doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng: 14 ngày làm việc - 2. Đối với doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác: 27 ngày làm việc | 1. Đối với doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng: 14 ngày làm việc - Sở Ngoại vụ: 04 ngày làm việc; - Các cơ quan liên quan: 07 ngày làm việc; - UBND thành phố: 03 ngày làm việc. 2. Đối với doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác: 27 ngày làm việc - Sở Ngoại vụ: 04 ngày làm việc; - Các cơ quan liên quan: 20 ngày làm việc; - UBND thành phố: 03 ngày làm việc. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (Mẫu 1); | Mau 1.docx Mau 2.docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
- Bản sao hộ chiếu; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Tài liệu có chứng thực chứng minh khả năng ký kết hợp tác với đối tác nước ngoài như: các loại hợp đồng mua bán giao thương, dịch vụ của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài, các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ chứng minh đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Đối với trường hợp đóng bảo hiểm xã hội tại địa phương ngoài thành phố Đà Nẵng, cần cung cấp Giấy xác nhận của Bảo hiểm xã hội tỉnh thành đó; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
7365-QĐ/TU | Quyết định số 7365-QĐ/TU ngày 16/6/2017 của Thành ủy Đà Nẵng về việc Ban hành Quy chế Quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | 16-06-2017 | |
44/2014/QĐ-UBND | Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng | 08-12-2014 | |
09/2017/QĐ-UBND | Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND | 23-03-2017 | |
136/2007/NĐ-CP | Nghị định 136/2007/NĐ-CP | 17-08-2007 | |
45/2006/QĐ-TTg | Quyết định 45/2006/QĐ-TTg | 28-02-2006 | |
54/2015/QĐ-TTg | Quyết định 54/2015/QĐ-TTg | 29-10-2015 | |
28/2016/TT-BCA | Thông tư 28/2016/TT-BCA | 05-07-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691