Cấp lại giấy phép viễn thông (Áp dụng đối với cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam; Không áp dụng đối với cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001748 |
Số quyết định: | 1360/QĐ-BTTTT |
Lĩnh vực: | Viễn thông và Internet |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Cục Viễn thông |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép nghiệp vụ viễn thông cấp lại |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Trường hợp giấy phép viễn thông bị mất, rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp phép phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép viễn thông tới Cục Viễn thông |
Bước 2: | - Cục Viễn thông xem xét cấp lại hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Viễn thông xét cấp lại (đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục trưởng Cục Viễn thông) hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp (Đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng) | Lệ phí : 500000 Đồng Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. |
Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Viễn thông xét cấp lại (đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục trưởng Cục Viễn thông) hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp (Đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng) |
Dịch vụ bưu chính | Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Viễn thông xét cấp lại (đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục trưởng Cục Viễn thông) hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp (Đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng) | Lệ phí : 5000000 Đồng Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. |
Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Viễn thông xét cấp lại (đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục trưởng Cục Viễn thông) hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp (Đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị đề nghị cấp lại giấy phép viễn thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
41/2009/QH12 | Luật 41/2009/QH12 | 23-11-2009 | Quốc Hội |
25/2011/NĐ-CP | Nghị định 25/2011/NĐ-CP | 06-04-2011 | Chính phủ |
03/2018/TT-BTC | Thông tư 03/2018/TT-BTC | 12-01-2018 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691