Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - BQL
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.010119 |
Số quyết định: | 510/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Lao động |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh - Tỉnh Hà Tĩnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép lao động hoặc Văn bản trả lời |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | B1 Tiếp nhận hồ sơ
a. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; Lập phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc. Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn b. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời. B2 Chuyển hồ sơ cho cơ quan/phòng chuyên môn xử lý B3 Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý. Thực hiện thao tác chuyển hồ sơ trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn B4 Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy phép theo quy định. - Nếu hồ sơ không hợp lệ báo cáo lãnh đạo phòng và làm công văn trả lời khách hàng rồi chuyển sang B7 B5 Xem xét, trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt kết quả giải quyết TTHC. B6 Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC B7 Phát hành văn bản và trả kết quả cho TTHC công B8 Trả kết quả cho tổ chức cá nhân. Thực hiện thao tác trả hồ sơ trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn |
Điều kiện thực hiện:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. - Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày. - Người lao động nước ngoài là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động thì giấy phép lao động đang còn hiệu lực được coi là văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản 3 trong hồ sơ cấp lại giấy phép lao động. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : 360000 Đồng |
|
Trực tuyến | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : 360000 Đồng |
|
Dịch vụ bưu chính | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : 360000 Đồng |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động, theo mẫu BM.LĐ.02.01 | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy phép lao động đã được cấp (bản gốc) + Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật; + Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có các giấy tờ chứng minh; + Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP và một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 7 Điều 10 Nghị định này; + Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP. Lưu ý: Giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định 11/2016/NĐ-CP là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
10/2012/QH13 | Bộ luật lao động | 18-06-2013 | Quốc Hội |
40/2016/TT-BLĐTBXH | Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH | 25-10-2016 | |
11/2016/NĐ-CP | Nghị định 11/2016/NĐ-CP | 03-02-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691