Cấp Giấy xác nhận đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008372 |
Số quyết định: | 1312/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban quản lý An toàn thực phẩm TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận đăng ký nội dung quảng cáo, theo Mẫu 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Địa chỉ: Quầy 31, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Trung tâm hành chính Đà Nẵng, 24 Trần Phú, Hải Châu, Đà Nẵng), hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút,buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn., - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
I. Yêu cầu, điều kiện: 1. Có Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với sản phẩm quảng cáo. 2. Nội dung quảng cáo phải phù hợp với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm. Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng cáo thực phẩm. 3. Phải đủ điều kiện quảng cáo theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo. II.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; 2. Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội; 3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; 4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 5. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quảng cáo; 6. Thông tư 09/2015/TT-BYT - Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; 7. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. -8. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. 9. Căn cứ Quyết định số 745/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; 10. Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Phí : 1.100.000 Đồng (lần/ sản phẩm). Theo quy định tại Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: |
1. Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo hợp lệ thì trong 10 (mười) ngày làm việc Ban Quản lý An toàn thực phẩm cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của Ban Quản lý An toàn thực phẩm. 2. Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo chưa hợp lệ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, thì trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân, Ban Quản lý An toàn thực phẩm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị. |
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | Phí : 1.100.000 Đồng (lần/ sản phẩm). Theo quy định tại Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: |
1. Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo hợp lệ thì trong 10 (mười) ngày làm việc Ban Quản lý An toàn thực phẩm cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Thời hạn này được tính từ ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. 2. Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo chưa hợp lệ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, thì trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân, Ban Quản lý An toàn thực phẩm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị. |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | Phí : 1.100.000 Đồng (lần/ sản phẩm). Theo quy định tại Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: |
1. Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo hợp lệ thì trong 10 (mười) ngày làm việc Ban Quản lý An toàn thực phẩm cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của Ban Quản lý An toàn thực phẩm. 2. Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo chưa hợp lệ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, thì trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân, Ban Quản lý An toàn thực phẩm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP) | Don DK xac nhan noi dung quang cao ( Mau so 10).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bảncó xác nhận của tổ chức, cá nhân) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu khoa học chứng minh (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
55/2010/QH12 | Luật 55/2010/QH12 | 17-06-2010 | |
16/2012/QH13 | Luật 16/2012/QH13 | 21-06-2012 | |
15/2018/NĐ-CP | Nghị định 15/2018/NĐ-CP | 02-02-2018 | |
155/2018/NĐ-CP | Nghị định 155/2018/NĐ-CP | 12-11-2018 | |
181/2013/NĐ-CP | Nghị định 181/2013/NĐ-CP | 14-11-2013 | |
09/2015/TT-BYT | Thông tư 09/2015/TT-BYT | 25-05-2015 | |
279/2016/TT-BTC | Thông tư 279/2016/TT-BTC | 14-11-2016 | |
117/2018/TT-BTC | Thông tư 117/2018/TT-BTC | 28-11-2018 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691