Cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003971 |
Số quyết định: | 3573/QĐ-BNN-BVTV |
Lĩnh vực: | Bảo vệ thực vật |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Cục Bảo vệ thực vật - Bộ NN-PTNT |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép nhập khẩu thuốc Bảo vệ thực vật |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Cục Bảo vệ thực vật. |
Bước 2: | Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Cục Bảo vệ thực vật thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 3: | Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 03/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Việc nhập khẩu và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất methyl bromide phải tuân thủ theo Nghị định thư Montreal (Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn): - Chỉ được nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất methyl bromide từ các nước tham gia Nghị định thư Montreal. - Chỉ được nhập khẩu và sử dụng methyl bromide với mục đích kiểm dịch thực vật, khử trùng nông sản xuất khẩu (QPS) và các trường hợp theo quy định của Nghị định thư Montreal. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định | Phí : Phí thẩm định cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/lần |
Nộp hồ sơ - Trực tiếp; - Bưu điện; - Trực tuyến (nếu có áp dụng). |
Trực tuyến | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định | Phí : Phí thẩm định cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/lần |
Nộp hồ sơ - Trực tiếp; - Bưu điện; - Trực tuyến (nếu có áp dụng). |
Dịch vụ bưu chính | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định | Phí : Phí thẩm định cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/lần |
Nộp hồ sơ - Trực tiếp; - Bưu điện; - Trực tuyến (nếu có áp dụng). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
a) Trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT; | Phụ lục III.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu); | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu (chỉ nộp lần đầu). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
b) Trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS)
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT; | Phụ lục III.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng do Cục Bảo vệ thực vật cấp (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu) đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Báo cáo về tình hình nhập khẩu, sử dụng và mua bán methyl bromide theo Mẫu số 02/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
c) Trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; thử nghiệm, nghiên cứu
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT; | Phụ lục III.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật hoặc Phiếu an toàn hóa chất của thuốc mẫu khảo nghiệm, thử nghiệm; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Đề cương nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật đề nghị nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
d) Trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT; | Phụ lục III.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hợp đồng nhập khẩu; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu trong trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
đ) Trường hợp nhập khẩu thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT; | Phụ lục III.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
05/2017/QH14 | Luật 05/2017/QH14 | 12-06-2017 | Quốc Hội |
69/2018/NĐ-CP | Nghị định 69/2018/NĐ-CP | 15-05-2018 | Chính phủ |
21/2015/TT-BNNPTNT | Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT | 08-06-2015 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
41/2013/QH13 | Luật 41/2013/QH13 | 29-08-2019 | Quốc Hội |
43/2018/TT-BNNPTNT | Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT | 28-12-2018 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
33/2021/TT-BTC | Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp | 17-05-2021 | Bộ Tài chính |
11/2022/TT-BNNPTNT | Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật. | 20-09-2022 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691