Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003274.000.00.00.H44 |
Số quyết định: | 1428/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã - Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại UBND cấp xã nơi trang trại sản xuất. - Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn UBND cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất. - UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và phải được điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả. + Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Bước 2: | Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại UBND huyện, thành phố, thị xã - UBND cấp xã nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành, thị. - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối soát với danh mục hồ sơ; nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và luân chuyển hồ sơ tới Phòng Nông nghiệp và PTNT(phòng Kinh tế) để giải quyết. |
Bước 3: | Bước 3: Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) thụ lý
Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) xem xét, nghiên cứu hồ sơ. Nếu đủ điều kiện trình UBND huyện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Thời hạn: trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện sau đây: - Đầy đủ hồ sơ theo qui định. - Thỏa mãn tiêu chí xác định kinh tế trang trại như sau: * Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt: + Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu từ 2,1 ha trở lên. + Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm. * Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên. * Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên. Hồ sơ sau khi được lãnh đạo UBND huyện, thành phố, thị xã phê duyệt chuyên viên bàn giao hồ sơ cho bộ phận 1 cửa trả hồ sơ cho UBND cấp xã theo quy định. |
Bước 4: | Bước 4: Trả kết quả
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến UBND cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau: * Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt: - Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: + 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. + 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại. - Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm. * Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên; * Đối với cơ sở lâm nghiệp phải có quy mô diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 500 triệu đồng/năm trở lên; |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | 3 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | |
Trực tuyến | 3 Ngày làm việc | 3 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | |
Dịch vụ bưu chính | 3 Ngày làm việc | 3 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
27/2011/TT-BNNPTNT | Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại | 13-04-2011 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691