Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng I
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.009966 |
Số quyết định: | 1105/QĐ-BXD |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ năng lực HĐXD |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng. |
Bước 2: | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. |
Bước 3: | - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. |
Bước 4: | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thực hiện tích hợp trên trang Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. |
Điều kiện thực hiện:
- Điều kiện chung: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định. - Điều kiện riêng: Đồng thời đáp ứng thêm các yêu cầu, điều kiện theo từng loại lĩnh vực cụ thể tại các Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, Điều 96 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trực tuyến | 20 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung | Don de nghi cap chung chi nang luc HDXD.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2014/QH13 | Luật | 18-06-2014 | Quốc Hội |
62/2020/QH14 | Luật 62/2020/QH14 | 17-06-2020 | |
15/2021/NĐ-CP | Quản lý dự án đầu tư xây dựng | 03-03-2021 | Chính phủ |
35/2023/NĐ-CP | Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng | 20-06-2023 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691