Cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.000567 |
Số quyết định: | 1856/QĐ-LĐTBXH |
Lĩnh vực: | Giáo dục nghề nghiệp |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Người đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; |
Bước 2: | - Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì có trách nhiệm cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên. |
Điều kiện thực hiện:
Người được cấp/ cấp lại/ cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ các điều kiện sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Hoàn thành khóa đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia. Đáp ứng được một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm cụ thể sau: - Bậc 1: + Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó; + Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; + Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp, hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp. - Từ bậc 1 đến bậc 2: + Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó; + Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; + Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp. - Từ bậc 1 đến bậc 3: + Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó; + Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; + Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát. - Từ bậc 1 đến bậc 4: + Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; + Đã tốt nghiệp đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 10 (mười) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát. - Từ bậc 1 đến bậc 5: + Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; + Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 15 (mười lăm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 7 Ngày làm việc | ||
Trực tuyến | 7 Ngày làm việc | ||
Dịch vụ bưu chính | 7 Ngày làm việc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ thể: * Đối với hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ đánh giá viên: - Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân (theo mẫu) có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm; - Tài liệu chứng minh đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu). Cụ thể: + Bậc 1: . Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 3 trở lên. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động. . Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động. + Từ bậc 1 đến bậc 2: . Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 3 trở lên. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động. . Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động. + Từ bậc 1 đến bậc 3: . Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động. . Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động. + Từ bậc 1 đến bậc 4: . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5. . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động. . Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động. + Từ bậc 1 đến bậc 5: . Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 và hợp đồng lao động. . Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động. * Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên: - Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm; - Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất. * Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên: - Tờ khai đề nghị cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm; - Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất; - Tài liệu chứng minh thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề đảm bảo đáp ứng điều kiện cấp thẻ đánh giá viên quy định tại Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu). | mau so 01_phu luc 04 TT 19_2016.docx Mau so 02_phu luc 04 TT 19_2016.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691