Cấp bảo lãnh chính phủ cho khoản phát hành trái phiếu của doanh nghiệp
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 3.000057 |
Số quyết định: | 1679/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Quản lý nợ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | Loại khác |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thư bảo lãnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Đối tượng được bảo lãnh gửi hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ (đã được phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh tới Bộ Tài chính. |
Bước 2: | 3.1.2. Bước 2: Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ cho khoản phát hành trái phiếu của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 20 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018: |
Bước 3: | a) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện theo quy định nêu tại Điều 14 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018, Bộ Tài chính thông báo cho Đối tượng được bảo lãnh để bổ sung trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ. Đối tượng được bảo lãnh có trách nhiệm bổ sung hồ sơ gửi Bộ Tài chính trong vòng mười (10) ngày làm việc. |
Bước 4: | b) Trường hợp cần bổ sung thông tin trong quá trình thẩm định, Bộ Tài chính lấy ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan quản lý ngành về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý có liên quan đến dự án vay vốn đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ; hoặc yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các thông tin bổ sung nếu phát sinh trong quá trình thẩm định cấp bảo lãnh cho khoản phát hành trái phiếu của doanh nghiệp đầu tư dự án. Các cơ quan có trách nhiệm trả lời trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tài chính. |
Bước 5: | c) Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018, trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh từ doanh nghiệp, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ nội dung Thư bảo lãnh cùng với báo cáo kết quả thẩm định cấp bảo lãnh chính phủ. |
Bước 6: | Bước 3: Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho Đối tượng được bảo lãnh về hạn mức tối đa được phép phát hành có bảo lãnh Chính phủ để triển khai thực hiện theo quy định của Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018. |
Bước 7: | Bước 4: Trên cơ sở thông báo của Bộ Tài chính về hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018, chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức phát hành trái phiếu, Đối tượng được bảo lãnh gửi văn bản đề nghị Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành, có nêu rõ thời gian dự kiến tổ chức phát hành, dự kiến khối lượng, kỳ hạn, hình thức phát hành. |
Bước 8: | Bước 5: Chậm nhất 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kế hoạch phát hành trái phiếu, Bộ Tài chính gửi văn bản thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu cho Đối tượng được bảo lãnh tổ chức phát hành trái phiếu. |
Bước 9: | Bước 6: Doanh nghiệp cung cấp cho Bộ Tài chính:- Hợp đồng thế chấp tài sản cho toàn bộ hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại Điều 31 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018; - Bản sao chứng thực Hợp đồng bảo hiểm tài sản thế chấp; - Văn bản thông báo số tài khoản của Tài khoản Dự án và toàn bộ tài khoản tiền gửi hiện có tại các tổ chức tín dụng kèm theo xác nhận của tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản (nếu có Dự án cụ thể sử dụng tiền vay); - Báo cáo kết quả mỗi đợt phát hành trái phiếu để làm thủ tục xác nhận nghĩa vụ bảo lãnh thực tế (cấp Thư bảo lãnh) trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt phát hành (theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 58/2018/TT-BTC ngày 10/7/2018 của Bộ Tài chính). |
Bước 10: | Bước 7: Bộ Tài chính phát hành Thư bảo lãnh kể từ ngày Đối tượng được bảo lãnh hoàn thành các thủ tục nêu trên và trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi Bộ Tài chính nhận được báo cáo kết quả của mỗi đợt phát hành. |
Điều kiện thực hiện:
- Dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư. - Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 41 và Điều 43 Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14 và Điều 5 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | Phí : Mức phí bảo lãnh chính phủ được quy định cụ thể trong Biểu phí bảo lãnh chính phủ tại Phụ lục 2 của Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018. |
Thời gian thẩm định: 30 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh theo quy định tại Điều 20 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018. |
Trực tiếp | 5 Ngày | Phí : Mức phí bảo lãnh chính phủ được quy định cụ thể trong Biểu phí bảo lãnh chính phủ tại Phụ lục 2 của Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018. |
Thời gian cấp bảo lãnh (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt): trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi Bộ Tài chính nhận được báo cáo kết quả của mỗi đợt phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 21 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018. |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | Phí : Mức phí bảo lãnh chính phủ được quy định cụ thể trong Biểu phí bảo lãnh chính phủ tại Phụ lục 2 của Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018. |
Thời gian thẩm định: 30 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh theo quy định tại Điều 20 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018. |
Dịch vụ bưu chính | 5 Ngày | Phí : Mức phí bảo lãnh chính phủ được quy định cụ thể trong Biểu phí bảo lãnh chính phủ tại Phụ lục 2 của Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018. |
Thời gian cấp bảo lãnh (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt): trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi Bộ Tài chính nhận được báo cáo kết quả của mỗi đợt phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 21 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Ngoài hồ sơ đã gửi theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018 khi đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh, đối tượng được bảo lãnh đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ nộp bổ sung cho Bộ Tài chính các hồ sơ sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
1. Các văn bản theo quy định tại Điều 11 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018 nếu có bất kỳ điều chỉnh nào so với văn bản đã nộp trước đây. | PL 12.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
2. Văn bản đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ của doanh nghiệp kèm theo đề xuất Ngân hàng phục vụ cho khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (bản chính). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và đầu tư công (trường hợp chỉ nộp cho Bộ Tài chính Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi khi thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh) (bản sao có chứng thực) (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
4. Đề án phát hành trái phiếu (bản chính) là đề án được cập nhật ít nhất sáu (06) tháng trước khi nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ theo các nội dung nêu tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018, đồng thời bổ sung: | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
a) Kế hoạch, thời điểm phát hành trái phiếu và kế hoạch triển khai, giải ngân của dự án (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b) Tổng khối lượng phát hành được chia theo kỳ hạn trái phiếu và thời điểm phát hành trên cơ sở tiến độ triển khai và giải ngân của dự án; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
c) Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị của Đối tượng được bảo lãnh về việc bố trí vốn chủ sở hữu tham gia dự án tối thiểu 20% trong tổng mức đầu tư của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo kế hoạch bố trí vốn chủ sở hữu hàng năm trong thời kỳ xây dựng theo tiến độ thực hiện dự án. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Văn bản phê duyệt đề án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Đối tượng được bảo lãnh là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (bản chính). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Giấy phép phát hành chứng khoán ra công chúng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) về chứng khoán và thị trường chứng khoán cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
7. Báo cáo tài chính ba (03) năm liền kề gần nhất với thời điểm thẩm định cấp bảo lãnh chính phủ đã được kiểm toán theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018 (bản sao có chứng thực). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
8. Báo cáo chi tiết của Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam về tình hình tín dụng của Đối tượng được bảo lãnh (bản in có đóng dấu của ngân hàng cung cấp thông tin). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
9. Văn bản cam kết theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018 (bản chính) kèm theo xác nhận của đại diện có thẩm quyền của công ty mẹ hoặc tổ chức, cá nhân góp vốn từ 65% vốn điều lệ trở lên về việc đảm bảo trả nợ thay trong trường hợp Đối tượng được bảo lãnh gặp khó khăn trong việc trả nợ. | Phụ lục 1 Nghị định 91.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
10. Văn bản cam kết của các tổ chức và cá nhân sở hữu cổ phần hoặc vốn góp từ 5% vốn điều lệ thực góp trở lên về việc cùng nhau nắm giữ tối thiểu 65% vốn điều lệ thực góp trong suốt thời gian bảo lãnh có hiệu lực, kèm theo danh sách các cổ đông, cá nhân nói trên (đối với công ty cổ phần). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
11. Các thông tin bổ sung phát sinh trong quá trình thẩm định cấp bảo lãnh cho khoản phát hành trái phiếu để đầu tư dự án (Thiết kế cơ sở được duyệt, Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, thuyết minh về công nghệ, thiết bị của dự án đầu tư). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
12. Kế hoạch bố trí vốn chủ sở hữu hàng năm cho dự án đầu tư kèm theo hồ sơ chứng minh năng lực thu xếp vốn chủ sở hữu hữu để tham gia tổi thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
13. Các văn bản chứng minh dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
14. Các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
số58/2018/TT-BTC | hướng dẫn biểu, mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ bảo lãnh. | 10-07-2018 | Bộ Tài chính |
91/2018/NĐ-CP | Về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ | 26-06-2018 | Chính phủ |
số20/2017/QH14 | Quản lý nợ công số | 23-11-2017 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691