Báo cáo tăng, giảm vốn điều lệ công ty quản lý quỹ
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001132 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Cấp thực hiện: | Chưa xác định |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ban Quản lý các công ty quản lý quỹ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chứng minh nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo; |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Gửi hồ sơ báo cáo UBCKNN trong thời hạn tối thiểu 15 ngày làm việc trước khi thực hiện việc tăng, giảm vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề có liên quan nếu UBCKNN có yêu cầu. + Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ dẫn đến việc thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp, công ty phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi tiến hành tăng vốn. + Trường hợp tăng vốn bằng hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng, Công ty quản lý quỹ phải tuân theo các quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng và có hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định. + Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi hoàn tất đợt tăng, giảm vốn, Công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ báo cáo kết quả đợt tăng, giảm vốn. |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ báo cáo, xem xét hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản nếu hồ sơ chưa đáp ứng điều kiện. Sau khi nhận hồ sơ báo cáo kết quả tăng vốn, UBCKNN cấp giấy phép điều chỉnh cho công ty. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định trong văn bản do không có kết quả đầu ra | Không quy định trong văn bản do không có kết quả đầu ra |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
* Hồ sơ báo cáo về việc tăng, giảm vốn bao gồm: - Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị hoặc quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty - Phương án tăng, giảm vốn, bao gồm thông tin về hình thức tăng, giảm vốn; mục đích tăng, giảm vốn; nguồn vốn thực hiện; tỷ lệ cổ phần phát hành thêm (trường hợp tăng vồn) hoặc tỷ lệ thu hồi, hủy bỏ (trường hợp giảm vốn); thời điểm dự kiến thực hiện - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hiệu lực của các cổ đông, thành viên góp vốn mới (trong trường hợp tăng vốn của Công ty quản lý quỹ không phải là công ty đại chúng) - Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của các cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định (trong trường hợp tăng vốn của Công ty quản lý quỹ không phải là công ty đại chúng) - Tài liệu xác thực các cổ đông, thành viên góp vốn bên mua đáp ứng quy định tại Khoản 7, 8 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ (Các cá nhân đang và đã từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã từng bị kết án về các tội xâm phạm sở hữu, xâm phạm an ninh quốc gia, các tội danh trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh; đã từng bị kết án về các tội phạm trong lĩnh vực khác và các tổ chức mà cá nhân đó là cổ đông lớn nhất, thành viên góp vốn lớn nhất không được tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần vượt quá 5% vốn điều lệ hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của Công ty quản lý quỹ; Tổ chức theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật Doanh nghiệp không được mua cổ phần, góp vốn vào Công ty quản lý quỹ). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ báo cáo kết quả đợt tăng, giảm vốn gồm: - Báo cáo tóm tắt về kết quả đợt tăng, giảm vốn; - Danh sách nhà đầu tư ghi rõ họ, tên nhà đầu tư, số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, số tài khoản ngân hàng (nếu có), địa chỉ liên lạc đối với nhà đầu tư cá nhân hoặc trụ sở của tổ chức, số lượng cổ phần nắm giữ hoặc phần vốn góp và tỷ lệ sở hữu, ngày đăng ký sở hữu. Trường hợp Công ty quản lý quỹ là công ty đại chúng, danh sách nhà đầu tư phải được xác nhận bởi Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
70/2006/QH11 | Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/0006 của Quốc hội | 29-06-2006 | Quốc Hội |
35/2007/QĐ-BTC | Quyết định | 15-05-2007 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691