- 1Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4441/QĐ-UBND năm 2007 thực hiện ứng cứu sự cố tràn dầu và quản lý hoạt động khai thác cát lòng sông trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 763/BC-SGTVT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 8 năm 2012 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại công văn số 7180/VP-CN ngày 06/10/2011 về việc tổng hợp báo cáo kết quả đã, đang và sẽ thực hiện cũng như đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả những công trình phòng chống sạt lở sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố. Sau khi phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, phân loại tất cả các vị trí sạt lở và sắp xếp thứ tự các điểm có nguy cơ sạt lở cao cần ưu tiên xử lý cấp bách, Sở Giao thông vận tải xin báo cáo những nội dung chính sau:
Hiện nay, trên địa bàn thành phố có 62 vị trí có nguy cơ sạt lở bờ sông, kênh, rạch. Cụ thể như sau:
Số TT | Địa bàn | Số vị trí sạt lở | Cấp độ sạt lở | ||
Đặc biệt nguy hiểm | Nguy hiểm | Bình thường | |||
1 | Quận 2 | 5 | 3 | 2 | - |
2 | Quận 8 | 1 | 1 | - | - |
3 | Quận 9 | 1 | - | - | 1 |
4 | Quận 12 | 2 | - | - | 2 |
5 | Quận Bình Thạnh | 8 | 7 | 1 | 0 |
6 | Quận Thủ Đức | 7 | 2 | 5 | - |
7 | Huyện Củ Chi | 3 | - | - | 3 |
8 | Huyện Nhà Bè | 19 | 12 | 6 | 1 |
9 | Huyện Bình Chánh | 4 | 4 | - | - |
10 | Huyện Cần Giờ | 12 | 0 | 4 | 8 |
| TỔNG CỘNG | 62 | 29 | 18 | 15 |
Tại các khu vực có nguy cơ sạt lở, Sở Giao thông vận tải đã chỉ đạo Khu Quản lý đường thủy nội địa cắm biển cảnh báo sạt lở và phối hợp với chính quyền địa phương, thường xuyên kiểm tra, theo dõi diễn biến sạt lở để kịp thời cảnh báo nhân dân phòng ngừa và tránh các thiệt hại đáng tiếc khi sự cố xảy ra.
1. Đánh giá nguyên nhân gây sạt lở:
- Tình trạng xây cất lấn sông, kênh, rạch, hồ chứa nước đã làm thu hẹp dòng chảy dẫn đến gia tăng lưu tốc dòng chảy, biến đổi dòng chảy cục bộ gây xói lở hàm ếch dẫn đến sạt lở. Đồng thời, việc san lấp, xây dựng trái phép lấn chiếm sông và trên hành lang bờ sông, kênh, rạch đã làm gia tăng tải trọng sát bờ sông tạo áp lực gây sạt lở. So với những năm trước, số vụ vi phạm lấn chiếm và xây dựng công trình trên hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch ngày càng gia tăng. Chỉ tính riêng trong 06 đầu năm 2012, trên địa bàn thành phố đã phát sinh thêm 56 trường hợp (so với năm 2011), nâng tổng số vụ vi phạm còn tồn đọng lên 168 trường hợp.
- Hiện tượng ghe, tàu neo đậu không đúng nơi quy định, chạy trên kênh tạo sóng, gây ra biến đổi dòng chảy cục bộ gây xói làm mất ổn định bờ kênh.
- Địa chất lòng sông, bờ sông yếu, dễ mất ổn định.
- Quá trình khai thác cát bừa bãi với quy mô lớn ở khu vực và các vùng phụ cận làm thay đổi chế độ dòng chảy của sông, gây mất cân bằng bùn cát, dẫn đến gia tăng xói lở bờ sông kênh rạch (như trường hợp của Công ty CP Hàng hải và Đầu tư phát triển Hiệp Phước khai thác cát trên sông Đồng Nai, ...).
Nhằm hạn chế tối đa thiệt hại về người và tài sản của nhân dân tại các vị trí có nguy cơ sạt lở đất, Sở Giao thông vận tải kính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Để xử lý triệt để các khu vực có nguy cơ sạt lở cần thiết phải thực hiện các dự án xây dựng bờ kè chống sạt lở. Do đó, để có cơ sở triển khai các dự án đầu tư xây dựng bờ kè tại các vị trí có nguy cơ sạt lở cao, Sở Giao thông vận tải kính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố giao chỉ tiêu kế hoạch vốn bổ sung cho các dự án cấp bách chống sạt lở bờ sông theo đề xuất tại công văn số 7853/SGTVT-KH ngày 05/6/2012 và công văn số 10352/SGTVT-KH ngày 12/7/2012, đồng thời ghi vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án chống sạt lở.
b) Giao Ủy ban nhân dân các quận/huyện thực hiện các nội dung:
- Thông báo cho nhân dân biết để chủ động phòng tránh. Vận động nhân dân tháo dỡ nhà lấn chiếm sông, kênh, rạch và di dời gia đình, tài sản đến nơi ở mới an toàn trong mùa mưa bão. Có giải pháp thực hiện ngay việc di dời dân ra khỏi khu vực có nguy cơ sạt lở cao nhằm đảm bảo tính mạng và tài sản của nhân dân.
- Không cho xây dựng nhà trong phạm vi hành lang an toàn bờ sông, kênh, rạch. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng hành lang an toàn bờ sông, kênh, rạch theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 06/9/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Phát hiện và xử lý kịp thời mọi hành vi vi phạm về xây dựng lấn chiếm sông, kênh, rạch và hành lang trên bờ sông, kênh, rạch tại địa phương.
c) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch kiểm tra hoạt động nạo vét, khai thác cát trên sông (theo Quyết định số 4441/QĐ-UBND ngày 03/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Trên đây là báo cáo kết quả về việc rà soát, phân loại và sắp xếp các vị trí có nguy cơ sạt lở bờ sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố, Sở Giao thông vận tải tổng hợp và kính báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
(Đính kèm theo danh mục và bản đồ các vị trí có nguy cơ sạt lở sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố)
| KT. GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ CÓ NGUY CƠ SẠT LỞ
TT | Khu vực sạt lở | Chiều dài nguy cơ sạt lở (m) | Chiều rộng nguy cơ sạt lở (m) | Tên dự án | Tình hình thực hiện dự án | Chủ đầu tư | Cấp độ sạt lở | Cấp độ ưu tiên đầu tư chống sạt lở | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1*- | Sông Sài Gòn, bờ hữu từ ngả ba Rạch Tra lên thượng lưu, Xã Bình Mỹ | 2.000 | 20 | Dự án bờ hữu sông Sài Gòn | Đang thi công | Sở NN-PTNT | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. |
|
2*- | Sông Rạch Tra, km 10+ 750 đến Km 10+950, Ấp Chợ, X.Tân Phú Trung. | 200 | 10 |
|
|
| Bình thường. | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. |
|
3*- | Sông Rạch Tra, khu vực ấp 8, X. Bình Mỹ | 250 | 10 |
|
|
| Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4*- | Sông Sài Gòn, khu vực Tổ 17, Phường An Phú Đông | 200 | 20 | Dự án bờ hữu sông Sài Gòn | Đang thi công | BQLDA-Sở NN-PTNT | Bình thường. | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. |
|
5*- | Sông Vàm Thuật, khu vực KP1, Phường An Phú Đông. | 500 | 10 | Dự án khai thông Vàm Thuật- Bến Cát- Tham Lương- Nước Lên. | Đang thi công | BQLDA-Sở NN-PTNT | Bình thường. | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6*- | Sông Sài Gòn, bờ tả, km32+220, KP 5, P.Hiệp Bình Phước | 150 | 15 | Xây dựng bờ kè ven sông Sài Gòn tại KP5, Phường H.B.Phước | Đang thi công | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | - Ưu tiên 1 | - Sạt lở 2008, 1 căn nhà BTCT, và sân vườn. |
7 | Sông Sài Gòn, bờ tả km32+600, KP 5, P.Hiệp Bình Phước | 350 | 15 |
|
|
| Nguy hiểm | Ưu tiên 2 |
|
8 | Sông Sài Gòn, bờ tả, km33+500, KP 5, P.Hiệp Bình Phước | 250 | 10 |
|
|
| Nguy hiểm | Ưu tiên 2 |
|
9 | Sông Sài Gòn, bờ trái, thượng lưu cầu Bình Lợi + 300 đến cầu Bình Lợi, P.Hiệp Bình Chánh. | 300 | 10 |
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo |
|
10 | Sông Sài Gòn, bờ trái, thượng lưu ngã 3 rạch Gò Dưa - 50m, đến ngã 3 rạch Gò Dưa, phường Hiệp Bình Chánh. | 50 | 10 |
|
| Doanh nghiệp kinh doanh du lịch. | Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Lưu ý đến chất lượng gia cố của doanh nghiệp - Đã cắm biển cảnh báo. | - Sạt lở lần 1 năm 2007, - Sạt lở lần 2 năm 2009, - Sạt lở lần 3 năm 2011. - Doanh nghiệp đã tự gia cố đá hộc, bao cát 3 lần và bị sạt 3 lần. |
11 | Sông Sài Gòn, bờ trái, khu vực bến đò Bình Quới về thượng lưu - 350m, về hạ lưu +250m, phường Linh Đông. | 700 | 10 |
|
| D.nghiệp Liên Thành, Bến đò BQ gia cố cừ tràm 150m | Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Lưu ý đến chất lượng gia cố của doanh nghiệp - Đã cắm biển cảnh báo. | DN Liên Thành xây nhà sát bờ sông. |
12*+ | Rạch Đào 1 khu vực sát ngã ba sông Sài Gòn, bờ tả cảng Trường Thọ, và bờ hữu cảng Phúc Long. | 100 x 2 bên | 20 |
|
|
| Đặc biệt nguy hiểm | - Di dời bãi hàng vào bên trong - Cần cắm biển cảnh báo. - Tiếp tục theo dõi. | - 2 Cảng làm bãi chứa hàng sát bờ. - Sạt lở năm 2011, do chất tải container cao, sát rạch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | Cuối kè khu du lịch Công Đoàn đến khu Bạch Đàn. | 86 | 15 | Chống sạt lở bán đảo Thanh Đa (Đoạn 2 sông Sài Gòn - KV khách sạn Sài Gòn Domain) Phường 27 - Q.BThạnh | - Ngày 03/7/2012 Sở GTVT có quyết định số 1891/QĐ-SGTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Dân đã tự gia cố bờ để chống sạt lở |
14 | Khu vực nhà hàng Hoàng Ty 1 đến quán Tư Trì, (Cty Hợp Thành- TT Cai nghiện - KS Domain- quán Bách Ngư Cư- xưởng cơ khí Tiền Phong) | 1 164 | 15 | - Sạt lở 2002, 2004, - Sạt lở thêm năm 2011, khu cai nghiện ma túy 8mx4m | |||||
15 | Khu vực từ cuối kè La San-Mai Thôn - kem PS- TT Cai nghiện Thanh Bình- nhà hàng Gấu Misa- nhà hàng Hoàng Ty 2- sân Tennis Lý Hoàng- +50m. | 1 510 | 10 | Chống sạt lở bán đảo Thanh Đa (Đoạn 4 sông Sài Gòn - KV biệt thự Lý Hoàng đến nhà thờ Lasan Mai Thôn): | - Ngày 29/6/2012 Sở GTVT có quyết định số 1853/QĐ-SGTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Lý Hoàng sạt lở lần 3, tháng 6.2009, nay đã bỏ trống. - Còn người sinh hoạt ở nhà 3 tầng của kem PS. - Còn 8 nhà sàn lấn sông, kế sân tennis Lý Hoàng có người sinh hoạt. |
16 | Khu vực sân Tennis Lý Hoàng + 50 đến đối diện lô D. | 200 | 10 |
|
|
| Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Dân đã tự gia cố bờ để chống sạt lở |
17 | Khu vực từ Lô D đến cuối lô S. | 180 | 10 | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Dân đã tự gia cố bờ để chống sạt lở | |||
18 | Sông Sài Gòn, khu vực Cảng than cũ của Quân đoàn 4, P.25 Bình Thạnh. | 200 | 10 |
|
|
| Nguy hiểm | Tiếp tục theo dõi | - Không còn dân sinh hoạt. - Quân Đoàn 4 đã tự gia cố bờ để chống sạt lở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
19*-- | Đoạn 1.2 từ hạ lưu cầu Kinh Thanh Đa đến khu Dầu Khí, Phường 27 | 350 | 10 | Chống sạt lở bán đảo Thanh Đa (Đoạn 2 sông Sài Gòn - KV khách sạn Sài Gòn Domain) Phường 27 - Q.BThạnh | Ngày 16/7/2012, Khu QLĐTNĐ có văn bản số 1155/LKC-KQLĐTNĐ v/v khởi công thi công xây dựng công trình. | Khu QLĐTNĐ, UBND Q BT | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Sạt lở năm 2004: 3 căn nhà. Tổng GPMB 58 hộ |
20*-- | Đoạn 1.4 từ thượng lưu cầu Kênh Thanh Đa đến bờ kè Công Đoàn, phường 27 | 705 | 15 | Chống sạt lở kênh Thanh Đa - Đoạn 1.4 từ hạ lưu cầu Kinh đến bờ kè công đoàn (Phường 27 - Q.BThạnh): | Ngày 16/7/2012 Khu QLĐTNĐ có văn bản số 1156/LKC-KQLĐTNĐ v/v khởi công thi công xây dựng công trình. | Khu QLĐTNĐ, UBND Q BT | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Sạt lở năm 2010: 15 căn nhà. - Tổng GPMB 139 hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
21 | Sông Sài Gòn, bờ trái, đối diện nhà 16/5 đến 16/13 Nguyễn Văn Hưởng, P.Thảo Điền, Quận 2 | 50 | 15 | Dự án CSL bờ sông | Giai đoạn chuẩn bị đầu tư | Ban QLDA Quận 2. | Nguy hiểm | Ưu tiên 2 | Khoảng 8 nhà 3 tầng ở cách bờ sông 15 - 20 m. |
22 | Rạch Giồng Ông Tố, bờ hữu, thượng và hạ lưu cầu Giồng Ông Tố 1, đường Nguyễn Thị Định. | 100 x 2 bên cầu | 10 | Dự án cầu Giồng Ông Tố mới. | Giai đoạn chuẩn bị đầu tư | Khu QLGTĐT số 2. | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Bờ hữu Quận 2 đã di dời dân cư. |
23 | Rạch Giồng Ông Tố, bờ tả, thượng và hạ lưu cầu Giồng Ông Tố 1, đường Nguyên Thị Định. | 100 x 2 bên cầu | 10 | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Bờ tả, còn nhiều nhà dân ở sát bờ rạch. | |||
24 | Sông Sài Gòn, bờ trái, hạ lưu cách cầu Sài Gòn 500m, phường Bình An. | 300 | 10 | Dân tự gia cố bao cát. |
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. | Khoản 7 nhà trệt ở sát bờ sông. |
25*-- | Sông Đồng Nai, bờ hữu, khu vực hạ lưu bến phà Cát Lái. | 300 | 15 | Kè CSL khu vực gần bến phà Cát Lái | Đang thi công. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Nứt nền nhà chờ của bến phà CL. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26*- | Sông Tắc, bờ tả, khu vực bến đò Long Đại | 350 | 10 |
|
|
| Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. | - Đất sân vườn là chính. - Còn 3 nhà cách mép sông 20m |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Kênh Tàu Hủ, bờ nam, trước kho 301 Bến Bình Đông, phường 14, quận 8 (thượng lưu cầu Kênh Ngang 2) | 200 | 10 | Xử lý chống sạt lở bờ kè, đảm bảo an toàn giao thông đoạn đường Bến Bình Đông (Đối diện khu 301 Bến Bình Đông, Phường 14, Quận 8): | - Hiện nay Tư vấn đang hoàn chỉnh hồ sơ TKBVTC-DT để phê duyệt. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Sạt lở tháng 12/2010, - Đã gia cố khẩn cấp 1.2010 bằng cừ lasen 50m. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
28 | Kênh Xáng Lý Văn Mạnh, bờ hữu, hạ lưu cầu Cái Tâm đến ngã 3 sông Chợ Đệm Bến Lức, qua bờ hữu ngã 3 sông Chợ Đệm Bến Lức về hạ lưu + 100 m, Xã Tân Nhựt. | 200 | 15 | Xây dựng kè bảo vệ bờ sông khu vực ngã ba sông Bến Lức - Kênh Xáng Lý Văn Mạnh: | - Đang lập dự án đầu tư. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Sạt lở tháng 7/2009: 1 căn nhà |
29 | Sông Chợ Đệm Bến Lức, bờ hữu, km 21+100, trước nhà C125B, đường Tân Long, ấp 3, xã Tân Nhật. | 60 | 10 | Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ĐBSCL |
| Ban Quản lý các dự án ĐTNĐ phía Nam | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn 4 nhà dân sinh hoạt. |
30 | Sông Chợ Đệm Bến Lức, bờ hữu, km 21+450, trước nhà C4 /114 đến C6/158, ấp 3, xã Tân Nhật. | 250 | 10 | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Có cụm dân cư đông còn sinh hoạt. | |||
31 | Rạch Xóm Củi, bờ trái, thượng lưu cầu Xóm Củi +100m và + 300 m, 2 đoạn sông cùi chỏ cong lõm, xã Bình Hưng. | 600 | 20 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ tả thượng lưu cầu Xóm Củi. | - Hiện dự án chưa có chủ trương đầu tư. - Khu QLĐTNĐ đã xin chủ trương đầu tư dự án tại công văn số 690/KQLĐTNĐ-DA ngày 09/5/2012. |
| Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Sạt lở năm 2007: 4 căn nhà. - Sạt lở năm 2011: 7 căn nhà. - Còn nhiều cụm dân cư sống sát bờ, xây dựng, lấp vỏ dừa lấn bờ rạch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
32*- - | Bờ hữu, thượng lưu cầu Phú Xuân - 1500m đến cầu Phú Xuân. | 1 500 | 15 | Kè khu dân cư mật độ cao | Làm kè xong đoạn cong lồi | Huyện Nha Bè | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. | - Đã có kè beton đoạn cong lồi. - Nguy cơ đã giảm thiểu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33*- | Bờ hữu, đầu vàm hạ lưu giáp kênh Cây Khô lên thượng lưu -150m, xã Phước Lộc. | 150 | 10 | Xây dựng kè bảo vệ bờ rạch Tắc Bến Rô | Do trượt giá làm tăng tổng mức đầu tư. Qua theo dõi, hiện tượng sạt lở không phát sinh thêm UBND TP đã có văn bản số 7450/VP-ĐTMT ngày 12/9/2008 chấp thuận kết thúc dự án. Ngày 26/8/2011, Sở GTVT có văn bản số 6947/SGTVT-GTT cho phép kết thúc và Quyết toán dự án. Sở Tài chính có Quyết định phê duyệt Quyết toán của dự án tại Quyết định 11147/QĐ- STC ngày 26/10/2011. | Khu QLĐTNĐ | Nguy hiểm | - Ưu tiên 2 - Tiếp tục theo dõi | - Có 4 nhà dân sống sát mép bờ cao rạch, gần cầu Tắc Bến Rô. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
34 | Bờ hữu, đầu vàm thượng lưu kênh giáp Tắc bến Rô, đến hạ lưu +350m, bờ tả +300m. |
|
|
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát mép bờ cao kênh. |
35 | Bờ tả, đầu vàm thượng lưu kênh giáp Ông Lớn 2, đến hạ lưu + 300m. |
|
|
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát mép bờ cao kênh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
36 | Bờ hữu, cầu Phước Lộc về phía thượng lưu -200m, về phía hạ lưu +200m, xã Phước Lộc. | 400 | 10 | CSL bờ sông khu vực cầu Phước lộc | Hiện nay, tư vấn đang hoàn chỉnh hồ sơ để duyệt TKBVTC-DT. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát mép bờ cao. |
37 | Bờ tả, cầu Phước Lộc về phía hạ lưu +1000m, xã Phước Kiển. | 1 000 | 10 |
|
|
| Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát mép bờ cao. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
38 | Bờ tả, bờ hữu thượng lưu cầu Long Kiển - 450m đến cầu Long Kiển, | 450 | 10 | Chống xói lở bờ sông khu vực cầu Long Kiểng, xã Long Kiển | Đang xin điều chỉnh dự án. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát bờ sông. |
39 | Bờ tả, bờ hữu từ cầu Long Kiển đến hạ lưu cầu Long Kiển + 300m. | 300 | 10 | Xây dựng kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông khu vực khu dân cư xã Phước Kiểng: | Đang lập thiết kế bản vẽ thi công | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát bờ sông. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
40 | Bờ tả, đầu vàm Phú Xuân đến hạ lưu + 1000m, TT. Nhà Bè. | 1 000 | 10 |
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | - Đất sân vườn là chính. - Sạt lở 2011, Km 1+900, nhà 22/2 KP 5, TT. Nhà Bè, H. Nhà Bè. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
41 | Bờ tả, thượng lưu cầu Rạch Tôm - 362m, đến cầu Rạch Tôm; cầu Rạch Tôm về hạ lưu +1000m. | 1 362 | 15 | Xây dựng kè bảo vệ, chống sạt lở bờ Rạch Tôm (khu vực trường Lê Văn Lương cơ sở 2 huyện Nhà Bè): | Hiện nay tư vấn đang điều chỉnh Thiết kế bản vẽ thi công. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư, đường hẻm sát bờ rạch, khu vực hạ lưu cầu. - Phần chiều dài 1.000m từ hạ lưu cầu Rạch Tôm đến cầu Bà Sáu Khu QLĐTNĐ đã đề xuất chủ trương tại công văn số 690/KQLĐTNĐ-DA ngày 09/5/2012. |
42 | Bờ hữu, cầu Bà Sáu về phía hạ lưu +500m. thượng lưu | 500 | 10 | Xây dựng kè bảo vệ, chống sạt lở bờ Rạch Tôm (khu vực hạ lưu cầu Bà Sáu, ấp 2 xã Nhơn Đức huyện Nhà Bè): | Hiện Khu đang tổ chức đấu thầu thi công xây dựng chân khay và thảm đá. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư, đường hẻm sát bờ rạch. |
43 | Bờ tả, cầu Bà Sáu về phía hạ lưu +300m. | 300 | 10 |
|
|
| Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Có cụm dân cư sát bờ rạch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
44*- | Bờ hữu, ngã 3 sông Phước Kiến - sông Mương Chuối: từ cầu Phước Kiển đến rạch Bà Chiêm, xã Nhơn Đức. | 600 | 15 |
|
|
| Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | - Ít dân cư, đất vườn là chính. |
45 | Bờ hữu, ngã 3 rạch Bà Chiêm đến cầu Mương Chuối, qua đến rạch Sa Sap, xã Nhơn Đức. | 850 | 15 | Chống xói lở bờ sông khu vực xã Nhơn Đức. | Hiện nay Khu đang tổ chức đấu thầu gói thầu thi công xây dựng chân khay và thảm đá. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Có cụm dân cư sinh hoạt sát bờ rạch khu vực cầu Mương Chuối. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
46 | Ngã ba rạch Dơi - sông Kinh với rạch Bà Lào-Cần Giuộc, bờ tả, thượng lưu cầu rạch Dơi +500m đến hạ lưu cầu rạch Dơi +1000m. | 1 500 | 15 | Xây dựng kè bảo vệ, chống sạt lở bờ sông khu vực ngã 3 rạch Dơi - Sông Cần Giuộc (Nhà Bè): | Tư vấn đang lập thiết kế bản vẽ thi công. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Sạt lở 2009: 5 căn nhà - Sạt lở 2011: 4 căn nhà - Còn nhiều cụm dân cư, đường hẻm sát bờ rạch. |
47 | Bờ hữu, cầu Hiệp Phước về phía thượng lưu +400m, về phía hạ lưu +350m, xã Hiệp Phước. | 750 | 10 | CSL bờ sông khu vực thượng lưu bờ hữu cầu Hiệp Phước. | - Giai đoạn thi công ở thượng lưu, hạ lưu chưa có dự án. - Khu QLĐTNĐ đã có công văn số 690/KQLĐTNĐ-DA ngày 09/5/2012 đề xuất chủ trương đầu tư của dự án tại khu vực hạ lưu (dự án Xây dựng kè chống sạt lở bờ hữu sông Đồng Điền khu vực hạ lưu cầu Hiệp Phước (đoạn từ km1+505 đến km1+600)) và đã được ghi vốn triển khai thực hiện (Quyết định số 1584/QĐ-SGTVT ngày 31/5/2012). | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát bờ sông Kinh. |
48 | Bờ tả, cầu Hiệp Phước về phía thượng lưu +150m, về phía hạ lưu +200m, xã Long Thới. | 350 | 10 |
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | - Còn nhiều cụm dân cư sống sát bờ sông Kinh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
49 | Bờ tả, thượng lưu ngã 3 Kinh Lộ - 1000 đến ngã 3 Kinh Lộ, xã Hiệp Phước, (khu vực bến đò Hiệp Phước). | 1 000 | 10 | Quy hoạch lại hành lang bờ và dân cư. | Khu QLĐTNĐ đã xin chủ trương đầu tư dự án tại công văn số 690/KQLĐTNĐ-DA ngày 09/5/2012. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | Sông Giồng - Kinh Lộ đang chuyển dòng chảy thay cho cụm chi lưu phía bắc xã Hiệp Phước đã san lấp nên phá mở dòng về cả 2 bờ tả hữu, mỗi năm đều có sạt lở hơn 3m. |
50 | Bờ hữu, thượng lưu ngã 3 Kinh Lộ - 1000 đến ngã 3 Kinh Lộ, xã Hiệp Phước, (khu vực bến đò Hiệp Phước). | 1 000 | 10 | Quy hoạch lại hành lang bờ và dân cư. | Khu QLĐTNĐ đã xin chủ trương đầu tư dự án tại công văn số 690/KQLĐTNĐ-DA ngày 09/5/2012. | Khu QLĐTNĐ | Đặc biệt nguy hiểm | Ưu tiên 1 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
51*- | Sông Soài Rạp, bờ tả, ngã 3 sông Lòng Tàu đến ngã 3 Tắc Sông Chà, xã Bình Khánh | 1 750 | 15 | Kè khu dân cư Bình Khánh |
| Huyện Cần Giờ | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. | - Đã có dự án. - Đã có kè 800m |
52 | Sông Soài Rạp, bờ tả, khu vực trụ điện cao thế 500 kv, km 8+500. | 500 | 30 | Gia cố cọc giữ chân trụ |
| Cty truyền tải điện 2 | Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. - Phê duyệt dự án đầu tư và thực hiện đầu tư | - Sạt lở 2004, 2005. - Đã gia cố 2007, vẫn còn xâm thực đất bờ chung quanh. |
53 | Tắc Sông Chà, bờ tả và bờ hữu. | 500 | 10 | Bờ tả có dự án Kè CSL Tắc sông Chà |
| Huyện Cần Giờ | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. | - Tuyến nối tắc 7.5 km sông Soài Rạp, nên thế năng dòng nước mở rộng dòng chảy, gây sạt cả 2 bờ tả hữu. - Đất bờ là biển, dừa nước là chính. - Bờ tả còn 2 hộ ở cách mép sông 15m. |
54*- | Rạch Lá - Tắc Tây Đen từ Km 11+000 đến km 12 +000, xã Tam Thôn Hiệp | 1 000 | 10 | Kè khu dân cư Bà Sáng |
| Huyện Cần Giờ | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | - Đất sân vườn là chính. |
55 | Sông Lòng Tàu, ngã 3 rạch Lá - Tắc Tây Đen đến trạm Đảm bảo hàng hải Tam Thôn Hiệp, Xã Tam Thôn Hiệp. | 3 000 | 10 | Kè khu dân cư An Phước. |
| Huyện Cần Giờ | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. |
|
56 | Sông Lòng Tàu, cuối kè Tam Thôn Hiệp đến ngã 3 Tắc Ông Nghĩa, ấp An Hòa, Xã An Thới Đông. | 3000 | 15 | Kè CSL khu dân cư An Lộc |
| Huyện Cần Giờ | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. |
|
57 | Kênh Bà Tổng, ngã ba sông Soài Rạp đến đầu kè ấp An Hoà, Xã An Thới Đông. | 150 | 10 | Kè khu dân cư từ Rạch Bà Tùng đến ngã ba Soài Rạp. |
| Huyện Cần Giờ | Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. - Phê duyệt dự án đầu tư và thực hiện đầu tư | - Sạt lở năm nào cũng có, - Sạt lở đất sân vườn, đường hẻm nội bộ. |
58 | Tắc An Nghĩa, bờ tả, thượng lưu cầu An Nghĩa - 600m đến cầu An Nghĩa, Xã An Thới Đông. | 600 | 20 |
|
|
| Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. | Đất rừng, láng trại Đội 2 TNXP. |
59 | Tắc An Nghĩa, bờ tả, hạ lưu cầu An Nghĩa, cách cầu An Nghĩa 200m, Xã An Thới Đông. | 50 | 15 |
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi diễn biến kè CSL. - Đã cắm biển cảnh báo. - Phê duyệt dự án sửa chữa kè | - Cụm dân cư đông. - Năm 2011, hố xói sâu sát bờ gây sạt lở 50m, sạt 2 nhà, nơi vừa làm kè bảo vệ KDC. |
60 | Tắc An Nghĩa, bờ hữu, thượng lưu cầu An Nghĩa, Xã An Thới Đông. | 100 | 20 |
|
|
| Nguy hiểm | - Tiếp tục theo dõi. - Đã cắm biển cảnh báo. | Trạm biến điện. |
61 | Sông Dần Xây, bờ tả, ngã 3 Dần Xây-sông Mùng Năm, xã Long Hòa. | 500 | 10 |
|
|
| Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. |
|
62 | Sông Hà Thanh- Đồng Hoà, từ Km 0+400 đến Km 0+750, ấp Hoà Hiệp, xã Long Hoà. | 350 | 10 | Kè khu dân cư Đồng Tranh |
| Huyện Cần Giờ | Bình thường | - Tiếp tục theo dõi. - Cần cắm biển cảnh báo. |
|
- 1Kế hoạch 3980/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 3Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4441/QĐ-UBND năm 2007 thực hiện ứng cứu sự cố tràn dầu và quản lý hoạt động khai thác cát lòng sông trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Kế hoạch 3980/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 5Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Báo cáo 763/BC-SGTVT năm 2012 kết quả về rà soát, phân loại và sắp xếp các vị trí có nguy cơ sạt lở bờ sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 763/BC-SGTVT
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 21/08/2012
- Nơi ban hành: Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thế Kỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định