Bản án số 100 ngày 13/09/2022 của TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án:100
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 13/09/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 2, 4 Điều 147; khoản 2 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 2 Điều 165; khoản 1 Điều 166; khoản 1 Điều 227 và khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng Điều 33; khoản 1 Điều 56; các Điều 59, 60, 62 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số: 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06-01-2016 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dụng Điều 24; điểm a, b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về ly hôn, chia tài sản của anh Đoàn Văn N; không chấp nhận yêu cầu giải quyết nghĩa vụ trả nợ chung của chị Trương Thị A.
2. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa anh Đoàn Văn N với chị Trương Thị A; quan hệ vợ chồng chấm dứt kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 100 ngày 13/09/2022 của TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án:100
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 13/09/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 2, 4 Điều 147; khoản 2 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 2 Điều 165; khoản 1 Điều 166; khoản 1 Điều 227 và khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng Điều 33; khoản 1 Điều 56; các Điều 59, 60, 62 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số: 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06-01-2016 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dụng Điều 24; điểm a, b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về ly hôn, chia tài sản của anh Đoàn Văn N; không chấp nhận yêu cầu giải quyết nghĩa vụ trả nợ chung của chị Trương Thị A.
2. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa anh Đoàn Văn N với chị Trương Thị A; quan hệ vợ chồng chấm dứt kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.