Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Bản án số 75/2022/HS-ST ngày 12/05/2022 của TAND TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương

  • Số bản án: 75/2022/HS-ST
  • Quan hệ pháp luật:
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 12/05/2022
  • Loại vụ/việc: Hình sự
  • Tòa án xét xử: TAND TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 1 Điều 173, điểm i, s khoản 1 Điều 51, Điều 91, Điều 101 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017); Căn cứ vào Điều 260, điểm a khoản 2 Điều 290, Điều 299, Điều 331 và Điều 333 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015; Căn cứ Điều 584, Điều 585 và Điều 586 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ vào khoản 1 Điều 6, điểm a khoản 1 Điều 23 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; 1. Về trách nhiệm hình sự: Tuyên bố bị cáo Hồ L phạm tội: “Trộm cắp tài sản”. Xử phạt bị cáo Hồ L 08 (tám) tháng tù. Thời hạn tù tính kể từ ngày bắt bị cáo để thi hành án, khấu trừ thời hạn tạm giam từ ngày 09/10/2021 đến ngày 21/10/2021. 2. Về trách nhiệm dân sự: Buộc bị cáo Hồ L bồi thường cho bị hại Võ M số tiền 16.800.000 đồng (mười sáu triệu, tám trăm nghìn đồng). Khi Bản án có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chưa thi hành án xong. 3. Về án phí: Bị cáo Hồ L phải nộp 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng) án phí hình sự sơ thẩm và 840.000 đồng (tám trăm bốn mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm. 4. Về quyền kháng cáo: Bị cáo, bị hại, người bào chữa cho bị cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt có quyền kháng cáo Bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc niêm yết Bản án theo quy định. 5. Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014)./.
Tải về bản án