Bản án số 74/2021/DS-ST ngày 27/10/2021 của TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Số bản án: 74/2021/DS-ST
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 27/10/2021
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Áp dụng các Điều 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự; khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 217, khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị T về việc yêu anh Lê Văn C liên đới trả nợ.
- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị T. Buộc chị Lê Thị N có nghĩa vụ trả cho chị Bùi Thị T số tiền 170.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi triệu đồng).
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
- Về án phí:
+ Chị Lê Thị N phải chịu 8.500.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
+ Chị Bùi Thị T không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm và được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp 4.250.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0012384 ngày 01/4/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cao Lãnh.
- Các đương sự có quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án; các đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 74/2021/DS-ST ngày 27/10/2021 của TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Số bản án: 74/2021/DS-ST
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 27/10/2021
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Áp dụng các Điều 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự; khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 217, khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị T về việc yêu anh Lê Văn C liên đới trả nợ.
- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị T. Buộc chị Lê Thị N có nghĩa vụ trả cho chị Bùi Thị T số tiền 170.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi triệu đồng).
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
- Về án phí:
+ Chị Lê Thị N phải chịu 8.500.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
+ Chị Bùi Thị T không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm và được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp 4.250.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0012384 ngày 01/4/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cao Lãnh.
- Các đương sự có quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án; các đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.