Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 73/2021/HS-ST của TAND TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- Số bản án: 73/2021/HS-ST
- Quan hệ pháp luật:
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 14/05/2021
- Loại vụ/việc: Hình sự
- Tòa án xét xử: TAND TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 1 Điều 173, điểm i, s khoản 1, khoản 2 Điều 51 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017); Căn cứ Điều 136, Điều 299 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015; Căn cứ vào Điều 584 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ vào khoản 1 Điều 6, điểm a, c khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; 1. Về trách nhiệm hình sự: Tuyên bố bị cáo Hờ A N phạm tội: “Trộm cắp tài sản”. Xử phạt bị cáo Hờ A N 01 (một) năm 04 (bốn) tháng tù, thời hạn tù tính kể từ ngày 28/12/2020. 2. Về trách nhiệm dân sự: Buộc bị cáo Hờ A N bồi thường cho anh Sùng A T số tiền 18.997.000 đồng (mười tám triệu, chín trăm chín mươi bảy nghìn đồng). Khi Bản án có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của anh Sùng A T cho đến khi thi hành án xong, bị cáo Hờ A N còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015. 3. Về vật chứng: Đã giải quyết xong. 4. Về án phí: - Án phí hình sự sơ thẩm: Bị cáo Hờ A N phải nộp 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng). - Án phí dân sự sơ thẩm: Bị cáo Hờ A N phải nộp 949.850 đồng (chín trăm bốn mươi chín nghìn, tám trăm năm mươi đồng). 5. Về quyền kháng cáo: Bị cáo có mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm. Bị hại vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc niêm yết Bản án theo quy định. 6. Về quyền yêu cầu thi hành án dân sự: Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014)./.
Tải về bản án