Bản án số 67/2020/HS-ST ngày 26/05/2020 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Số bản án: 67/2020/HS-ST
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 26/05/2020
Loại vụ/việc: Hình sự
Tòa án xét xử: TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Tuyên bố: Bị cáo Chu Thị Hằng P phạm tội: “Đánh bạc” .
2. Về áp dụng điều luật và mức hình phạt:
Áp dụng khoản 1, 3 Điều 321; điểm g khoản 1 Điều 52; điểm s khoản 1 Điều
51; Điều 38 của Bộ luật hình sự:
Xử phạt: Bị cáo Chu Thị Hằng P 10 (mười) tháng tù, thời hạn tù tính từ ngày
bị cáo thi hành án, nhưng được trừ thời gian tạm giữ (từ ngày 15/12/2019, đến ngày
18/12/2019)
Phạt bổ sung bị cáo Chu Thị Hằng P 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)
để sung công quỹ Nhà nước.
3. Về vật chứng:
9
Áp dụng điểm a, b khoản 1 Điều 47 của Bộ luật hình sự và điểm a, b khoản 2,
điểm a khoản 3 Điều 106 của Bộ luật tố tụng hình sự:
Tịch thu sung công quỹ Nhà nước: 01 điện thoại di động nhãn hiệu Nokia
6700 số seri 351525046626983 lắp sim số 0982.406.885; 01 điện thoại Iphone 6, số
Imei 355399077605951, lắp sim số 0298.996.566; số tiền 9.327.000 đồng.
Trả lại cho bị cáo Chu Thị Hằng P số tiền 88.093.000 đồng (tám mươi tám triệu
không trăm chín m ươi ba nghìn đồng), nhưng tạm giữ để đảm bảo thi hành án.
Trả lại cho ông Đặng Danh B: 01 điện thoại nhãn hiệu Nokia 3310, màu xanh
đen có số imei 1: 3573 110 866 72908, số imei 2: 3573 140 866 72916, lắp sim thuê
bao số 0915.135.789;
Trả lại cho bà Lê Thị N: 01 điện thoại di động nhãn hiệu Iphone 6s màu hồng
sử dụng số thuê bao 0987.707.708, số imei 355 694 073 65972.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 67/2020/HS-ST ngày 26/05/2020 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Số bản án: 67/2020/HS-ST
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 26/05/2020
Loại vụ/việc: Hình sự
Tòa án xét xử: TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Tuyên bố: Bị cáo Chu Thị Hằng P phạm tội: “Đánh bạc” .
2. Về áp dụng điều luật và mức hình phạt:
Áp dụng khoản 1, 3 Điều 321; điểm g khoản 1 Điều 52; điểm s khoản 1 Điều
51; Điều 38 của Bộ luật hình sự:
Xử phạt: Bị cáo Chu Thị Hằng P 10 (mười) tháng tù, thời hạn tù tính từ ngày
bị cáo thi hành án, nhưng được trừ thời gian tạm giữ (từ ngày 15/12/2019, đến ngày
18/12/2019)
Phạt bổ sung bị cáo Chu Thị Hằng P 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)
để sung công quỹ Nhà nước.
3. Về vật chứng:
9
Áp dụng điểm a, b khoản 1 Điều 47 của Bộ luật hình sự và điểm a, b khoản 2,
điểm a khoản 3 Điều 106 của Bộ luật tố tụng hình sự:
Tịch thu sung công quỹ Nhà nước: 01 điện thoại di động nhãn hiệu Nokia
6700 số seri 351525046626983 lắp sim số 0982.406.885; 01 điện thoại Iphone 6, số
Imei 355399077605951, lắp sim số 0298.996.566; số tiền 9.327.000 đồng.
Trả lại cho bị cáo Chu Thị Hằng P số tiền 88.093.000 đồng (tám mươi tám triệu
không trăm chín m ươi ba nghìn đồng), nhưng tạm giữ để đảm bảo thi hành án.
Trả lại cho ông Đặng Danh B: 01 điện thoại nhãn hiệu Nokia 3310, màu xanh
đen có số imei 1: 3573 110 866 72908, số imei 2: 3573 140 866 72916, lắp sim thuê
bao số 0915.135.789;
Trả lại cho bà Lê Thị N: 01 điện thoại di động nhãn hiệu Iphone 6s màu hồng
sử dụng số thuê bao 0987.707.708, số imei 355 694 073 65972.