Bản án số 53/2022/DS-PT ngày 01/06/2022 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Số bản án: 53/2022/DS-PT
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Ngày ban hành: 01/06/2022
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Trà Vinh
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bị đơn bà Nguyễn Thị Tố H.
Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số: 49/2021/DS-ST ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Tòa án nhân dân thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Áp dụng Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 147, 148 và Điều 161 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng các Điều 463, 466 và Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Áp dụng Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn N. Buộc bị đơn bà Nguyễn Thị Tố H phải trả cho nguyên đơn ông Nguyễn Văn N số nợ 36.543.407 đồng và 9.402.000 đồng tiền lãi. Tổng cộng là 45.945.407 đồng.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành xong, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu thêm cho bên được thi hành án khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015 tướng ứng với thời gian chưa thi hành án.
2. Không chấp nhận yêu cầu phản tố của bà Nguyễn Thị Tố H về việc yêu cầu ông Nguyễn Văn N phải trả lại cho bà số tiền 42.000.000 đồng.
3. Đình chỉ yêu cầu phản tố của bà Nguyễn Thị Tố H về việc buộc ông Nguyễn Văn N phải trả cho bà số tiền 2.750.000 đồng bao gồm tiền đổ cát 700.000 đồng, tiền chở bê tông 50.000 đồng và tiền vay 2.000.000 đồng. Phần yêu cầu đã đình chỉ này bà H có quyền khởi kiện lại bằng một vụ án dân sự khác theo quy định của pháp luật.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm : Buộc bà Nguyễn Thị Tố H phải chịu 4.397.270 đồng án phí dân sự sơ thẩm nhưng được vào số tiền tạm ứng án phí 1.120.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000923 ngày 01/9/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh, bà H phải nộp thêm số tiền là 3.277.270 đồng. Hoàn trả cho ông Nguyễn Văn N số tiền tạm ứng án phí là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0006244 ngày 06/01/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh.
5. Về chi phí giám định: Chi phí giám định số tiền 4.411.000.000 đồng, buộc bà H phải chịu 3.000.000 đồng, ghi nhận sự tự nguyện của nguyên đơn ông N chịu 1.411.000 đồng. Các bên đã nộp xong, không phải nộp tiếp.
6. Về án phí phúc thẩm: Buộc bà Nguyễn Thị Tố H phải chịu 300.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí phúc thẩm đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0007459 ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Các quyết định khác của bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị có hiệu lục pháp luật kể từ ngày hết hạn kháng cáo, kháng nghị.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 53/2022/DS-PT ngày 01/06/2022 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Số bản án: 53/2022/DS-PT
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Ngày ban hành: 01/06/2022
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Trà Vinh
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bị đơn bà Nguyễn Thị Tố H.
Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số: 49/2021/DS-ST ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Tòa án nhân dân thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Áp dụng Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 147, 148 và Điều 161 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng các Điều 463, 466 và Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Áp dụng Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn N. Buộc bị đơn bà Nguyễn Thị Tố H phải trả cho nguyên đơn ông Nguyễn Văn N số nợ 36.543.407 đồng và 9.402.000 đồng tiền lãi. Tổng cộng là 45.945.407 đồng.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành xong, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu thêm cho bên được thi hành án khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015 tướng ứng với thời gian chưa thi hành án.
2. Không chấp nhận yêu cầu phản tố của bà Nguyễn Thị Tố H về việc yêu cầu ông Nguyễn Văn N phải trả lại cho bà số tiền 42.000.000 đồng.
3. Đình chỉ yêu cầu phản tố của bà Nguyễn Thị Tố H về việc buộc ông Nguyễn Văn N phải trả cho bà số tiền 2.750.000 đồng bao gồm tiền đổ cát 700.000 đồng, tiền chở bê tông 50.000 đồng và tiền vay 2.000.000 đồng. Phần yêu cầu đã đình chỉ này bà H có quyền khởi kiện lại bằng một vụ án dân sự khác theo quy định của pháp luật.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm : Buộc bà Nguyễn Thị Tố H phải chịu 4.397.270 đồng án phí dân sự sơ thẩm nhưng được vào số tiền tạm ứng án phí 1.120.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000923 ngày 01/9/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh, bà H phải nộp thêm số tiền là 3.277.270 đồng. Hoàn trả cho ông Nguyễn Văn N số tiền tạm ứng án phí là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0006244 ngày 06/01/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh.
5. Về chi phí giám định: Chi phí giám định số tiền 4.411.000.000 đồng, buộc bà H phải chịu 3.000.000 đồng, ghi nhận sự tự nguyện của nguyên đơn ông N chịu 1.411.000 đồng. Các bên đã nộp xong, không phải nộp tiếp.
6. Về án phí phúc thẩm: Buộc bà Nguyễn Thị Tố H phải chịu 300.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí phúc thẩm đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0007459 ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Các quyết định khác của bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị có hiệu lục pháp luật kể từ ngày hết hạn kháng cáo, kháng nghị.