Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Bản án số 51/2021/HS-ST của TAND Q. Thốt Nốt, TP. Cần Thơ

  • Số bản án: 51/2021/HS-ST
  • Quan hệ pháp luật:
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 21/06/2021
  • Loại vụ/việc: Hình sự
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Thốt Nốt, TP. Cần Thơ
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: QUYẾT ĐỊNH: Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 251; Điều 38; điểm s khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017; Căn cứ điểm g khoản 2 Điều 260 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. * Tuyên bố: Bị cáo Nguyễn Tấn S phạm tội “Mua bán trái phép chất ma tuý”. Xử phạt: Bị cáo Nguyễn Tấn S 08 (tám) năm tù . Thời hạn tù tính từ ngày bị cáo bị tạm giữ, tạm giam ngày 27/01/2021. Hình phạt bổ sung: miễn cho bị cáo. * Về xử lý vật chứng: Áp dụng Điều 47 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 và Điều 106 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015: + Tịch thu tiêu hủy: 01 (một) gói niêm phong số 39/KL-PC09 (bên trong có 03 gói: 39G1, 39G2, 39G3) ngày 03/02/2021 của Phòng Kỹ thuật hình sự Công an thành phố Cần Thơ có chứa ma túy còn lại sau giám định; 01 (một) chai nhựa; 01 (một) hột quẹt gas (đã qua sử dụng), 01 (một) cây kéo, 01 (một) đầu khò, 01 (một) bình gas mini (đã qua sử dụng), 10 (mười) ống hút nhựa nhiều màu. Kiến nghị Cơ quan Cảnh sát điều tra tiếp tục xác minh làm rõ đối với người tên Hiệp có hành vi đưa ma túy cho Nguyễn Tấn S bán và Tiền Hùng C (Tới) có hành vi bán ma túy cho Nguyễn Tấn S để xử lý theo quy định. * Về án phí: Áp dụng Điều 136 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015; Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Buộc bị cáo Nguyễn Tấn S phải nộp án phí hình sự sơ thẩm số tiền 200.000đ (Hai trăm ngàn đồng) tại Chi Cục Thi hành án Dân sự quận B, thành phố Cần Thơ. * Về quyền kháng cáo: Báo cho bị cáo biết có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án