Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Bản án số 40/2022/DS-ST ngày 10/03/2022 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Số bản án: 40/2022/DS-ST
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 10/03/2022
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: - Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 92; Điều 147; Điều 227 và Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; - Căn cứ các Điều 463; 466 Bộ luật dân sự; - Căn cứ khoản 2 Điều 91 của Luật Các tổ chức tín dụng; - Căn cứ Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án. 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Buộc anh Phạm Thanh T, chị Quách Ngọc N thanh toán cho Ngân hàng Bưu điện Liên Việt tạm tính đến ngày 25/02/2022 là 191.628.613 đồng - Buộc anh Phạm Thanh T thanh toán cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt tạm tính đến ngày 25/02/2022 là 4.878.048 đồng - Anh Phạm Thanh T, chị Quách Ngọc N tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt khoản lãi phát sinh từ ngày 26/02/2022 theo mức lãi suất được ghi nhận tại hợp đồng tín dụng cho đến khi thi hành xong nợ Ngân hàng. 2. Án phí dân sự sơ thẩm: Anh Phạm Thanh T, chị Quách Ngọc N phải chịu 9.581.000 đồng. Anh Phạm Thanh T phải chịu 300.000 đồng. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt không phải chịu án phí. Ngày 29/6/2021 Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt đã nộp tạm ứng án phí số tiền 4.554.000 đồng tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Cà Mau theo biên lai số 0001225 được hoàn lại khi bản án có hiệu lực pháp luật. 3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt, có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án