Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Bản án số 38/2021/DS-ST ngày 30/07/2021 của TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Số bản án: 38/2021/DS-ST
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 30/07/2021
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Căn cứ các Điều 429, 463, 466, 468 và Điều 471 của Bộ luật Dân sự; các Điều 26, 39, 92, 95, 147, 173, 227 và 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 91 của Luật các Tổ chức tín dụng; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Buộc chị Nguyễn Kim Hải L phải có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng Ttổng số tiền là 54.638.859 đồng (trong đó: Nợ gốc 44.260.000 đồng; lãi trong hạn, lãi phạt lãi, lãi phạt gốc là 10.378.859 đồng). Tiếp tục tính lãi phát sinh theo lãi suất thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng số: HDTD8202017657 ngày 01/12/2017, kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm là ngày 01/6/2021 cho đến khi chị L trả hết nợ. 2. Về án phí: - Chị Nguyễn Kim Hải L phải chịu 2.731.000 đồng (hai triệu bảy trăm ba mươi mốt nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm. - Ngân hàng Tkhông phải chịu án phí dân sự sơ thẩm; hoàn trả lại cho Ngân hàng T1.250.000 đồng (một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số: BI/2019/0012102 ngày 25/12/2020 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cao Lãnh. 3. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng Tcó quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án. Riêng, chị L vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
Tải về bản án