Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Bản án số 31/2020/DS-ST ngày 25/07/2020 của TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản

  • Số bản án: 31/2020/DS-ST
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 25/07/2020
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 430, khoản 1 Điều 440, Điều 468 Bộ luật dân sự; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. 1. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Nguyễn Thị Kim D đối với yêu cầu anh Lê Văn C cùng có trách nhiệm liên đới với chị Lê Kim H trả số tiền 20.700.000 đồng và tiền lãi. 2. Công nhận sự thỏa thuận giữa chị Nguyễn Thị Kim D và chị Lê Kim H. Chị Lê Kim H có trách nhiệm trả cho chị Nguyễn Thị Kim D số tiền 22.561.000 đồng (hai mươi hai triệu năm trăm sáu mươi mốt nghìn đồng). Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015. 3. Về án phí dân sự sơ thẩm: - Chị Lê Kim H phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm là 1.128.000 đồng (một triệu một trăm hai mươi tám nghìn đồng). - Chị Nguyễn Thị Kim D không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả cho chị D số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 540.000 đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0009498 ngày 04 tháng 02 năm 2020 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 4. Đương sự có mặt có quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án; đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hoặc niêm yết hợp lệ. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Tải về bản án