Bản án số 264/2023/HS-PT ngày 17/07/2023 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số bản án: 264/2023/HS-PT
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Ngày ban hành: 17/07/2023
Loại vụ/việc: Hình sự
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của bị cáo Xa Văn T1, Cù Văn A, Nông Xuân H1, Xa Thị Ánh N và không chấp nhận kháng cáo của bà Xa Thị Hưởng; giữ nguyên bản án hình sự sơ thẩm.
- Áp dụng điểm n khoản 1 Điều 123; Điều 38; điểm b, s khoản 1, 2 Điều 51; Điều 90, Điều 91, Điều 98; khoản 1 Điều 101 Bộ luật hình sự.
Xử phạt bị cáo Ngô Đức H 12 (Mười hai) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giữ, tạm giam (ngày 02/12/2021).
- Áp dụng điểm a, n khoản 1 Điều 123; Điều 38; điểm b, s khoản 1, 2 Điều 51; Điều 90, Điều 91, Điều 98; khoản 1 Điều 101; khoản 3 Điều 102 Bộ luật hình sự.
Xử phạt bị cáo Hà Thiên T 10 (Mười) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
- Áp dụng điểm n khoản 1 Điều 123; Điều 38; điểm b, s khoản 1, 2 Điều 51; Điều 90, Điều 91, Điều 98; khoản 1 Điều 101; khoản 3 Điều 102 Bộ luật hình sự.
Xử phạt bị cáo Tống Thanh Tr 04 (Bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giữ, tạm giam (ngày 02/12/2021).
- Áp dụng điểm b khoản 2 Điều 318; Điều 38; điểm s khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự.
+ Xử phạt bị cáo Xa Thị Ánh N 04 (Bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
+ Xử phạt bị cáo Xa Văn T1 03 (Ba) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
+ Xử phạt bị cáo Cù Văn A 30 (Ba mươi) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 14/02/2022).
+ Xử phạt bị cáo Nông Xuân H1 28 (Hai mươi tám) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 264/2023/HS-PT ngày 17/07/2023 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số bản án: 264/2023/HS-PT
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Ngày ban hành: 17/07/2023
Loại vụ/việc: Hình sự
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của bị cáo Xa Văn T1, Cù Văn A, Nông Xuân H1, Xa Thị Ánh N và không chấp nhận kháng cáo của bà Xa Thị Hưởng; giữ nguyên bản án hình sự sơ thẩm.
- Áp dụng điểm n khoản 1 Điều 123; Điều 38; điểm b, s khoản 1, 2 Điều 51; Điều 90, Điều 91, Điều 98; khoản 1 Điều 101 Bộ luật hình sự.
Xử phạt bị cáo Ngô Đức H 12 (Mười hai) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giữ, tạm giam (ngày 02/12/2021).
- Áp dụng điểm a, n khoản 1 Điều 123; Điều 38; điểm b, s khoản 1, 2 Điều 51; Điều 90, Điều 91, Điều 98; khoản 1 Điều 101; khoản 3 Điều 102 Bộ luật hình sự.
Xử phạt bị cáo Hà Thiên T 10 (Mười) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
- Áp dụng điểm n khoản 1 Điều 123; Điều 38; điểm b, s khoản 1, 2 Điều 51; Điều 90, Điều 91, Điều 98; khoản 1 Điều 101; khoản 3 Điều 102 Bộ luật hình sự.
Xử phạt bị cáo Tống Thanh Tr 04 (Bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giữ, tạm giam (ngày 02/12/2021).
- Áp dụng điểm b khoản 2 Điều 318; Điều 38; điểm s khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự.
+ Xử phạt bị cáo Xa Thị Ánh N 04 (Bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
+ Xử phạt bị cáo Xa Văn T1 03 (Ba) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).
+ Xử phạt bị cáo Cù Văn A 30 (Ba mươi) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 14/02/2022).
+ Xử phạt bị cáo Nông Xuân H1 28 (Hai mươi tám) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt tạm giam (ngày 24/01/2022).