Bản án số 25/2022/HNGĐ-ST ngày 28/06/2022 của TAND huyện Kiến Thụy, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án: 25/2022/HNGĐ-ST
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 28/06/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Kiến Thụy, TP. Hải Phòng
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; căn cứ vào các điều 51, 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị T được ly hôn anh Phạm Văn S.
2. Về con chung: Giao cháu Phạm Đức C, sinh ngày 16 tháng 12 năm 2018 cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật; giao cháu Phạm Hoàng Đức T2, sinh ngày 01 tháng 11 năm 2013 và cháu Phạm Hoàng Đức A, sinh ngày 09 tháng 7 năm 2016 cho anh S trực tiếp nuôi dưỡng đến khi các con đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con, chị T không yêu cầu giải quyết nên không đặt ra xem xét
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 25/2022/HNGĐ-ST ngày 28/06/2022 của TAND huyện Kiến Thụy, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án: 25/2022/HNGĐ-ST
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 28/06/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Kiến Thụy, TP. Hải Phòng
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; căn cứ vào các điều 51, 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị T được ly hôn anh Phạm Văn S.
2. Về con chung: Giao cháu Phạm Đức C, sinh ngày 16 tháng 12 năm 2018 cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật; giao cháu Phạm Hoàng Đức T2, sinh ngày 01 tháng 11 năm 2013 và cháu Phạm Hoàng Đức A, sinh ngày 09 tháng 7 năm 2016 cho anh S trực tiếp nuôi dưỡng đến khi các con đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con, chị T không yêu cầu giải quyết nên không đặt ra xem xét