Bản án số 13/2022/HNGĐ-ST ngày 01/20/2022 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án: 13/2022/HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 20/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ các Điều 28, 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1/ Về hôn nhân: Chấp nhận cho chị Nguyễn Cẩm T ly hôn với anh Lê Văn Đ.
2/ Về con chung: Không có.
3/ Về tài sản chung: Không có.
4/ Về nợ chung: Không có.
5/ Án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình là 300.000đ, chị T phải chịu. Chị T đã nộp tạm ứng án phí số tiền 300.000đ theo biên lai số 0000579 vào ngày 09/11/2021, được đối trừ, chị T đã nộp đủ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Chị T, anh Đ có quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 13/2022/HNGĐ-ST ngày 01/20/2022 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án: 13/2022/HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 20/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ các Điều 28, 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1/ Về hôn nhân: Chấp nhận cho chị Nguyễn Cẩm T ly hôn với anh Lê Văn Đ.
2/ Về con chung: Không có.
3/ Về tài sản chung: Không có.
4/ Về nợ chung: Không có.
5/ Án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình là 300.000đ, chị T phải chịu. Chị T đã nộp tạm ứng án phí số tiền 300.000đ theo biên lai số 0000579 vào ngày 09/11/2021, được đối trừ, chị T đã nộp đủ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Chị T, anh Đ có quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.