Bản án số 12/2020/DS-ST ngày 29/04/2020 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Số bản án: 12/2020/DS-ST
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 29/04/2020
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 266, Điều 269,
Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 463, Điều 465, Điều 466, Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015;
điểm đ khoản 1 Điều 12; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, nộp án phí, lệ phí
tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Hà Thị N.
2. Buộc bị đơn bà Trần Thị C phải trả cho bà Hà Thị N số tiền tổng cộng là
202.405.300 đồng (Hai trăm linh hai triệu bốn trăm linh năm nghìn ba trăm đồng),
trong đó: gốc vay là 194.138.900 đồng, tiền lãi là 8.266.400 đồng.
3. Không chấp nhận yêu cầu của bà Hà Thị N về việc yêu cầu Tòa án buộc bà
Trần Thị C phải trả cho bà Hà Thị N số tiền tổng cộng 482.786.200 đồng (Bốn trăm
12
tám mươi hai triệu, bẩy trăm tám mươi sáu nghìn hai trăm đồng), trong đó gốc:
357.861.100 đồng; lãi: 124.925.100 đồng.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 12/2020/DS-ST ngày 29/04/2020 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Số bản án: 12/2020/DS-ST
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 29/04/2020
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 266, Điều 269,
Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 463, Điều 465, Điều 466, Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015;
điểm đ khoản 1 Điều 12; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, nộp án phí, lệ phí
tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Hà Thị N.
2. Buộc bị đơn bà Trần Thị C phải trả cho bà Hà Thị N số tiền tổng cộng là
202.405.300 đồng (Hai trăm linh hai triệu bốn trăm linh năm nghìn ba trăm đồng),
trong đó: gốc vay là 194.138.900 đồng, tiền lãi là 8.266.400 đồng.
3. Không chấp nhận yêu cầu của bà Hà Thị N về việc yêu cầu Tòa án buộc bà
Trần Thị C phải trả cho bà Hà Thị N số tiền tổng cộng 482.786.200 đồng (Bốn trăm
12
tám mươi hai triệu, bẩy trăm tám mươi sáu nghìn hai trăm đồng), trong đó gốc:
357.861.100 đồng; lãi: 124.925.100 đồng.