Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Bản án số 10/2021/DS-ST ngày 29/04/2021 của TAND huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Số bản án: 10/2021/DS-ST
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 29/04/2021
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Áp dụng: Các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015. Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án. Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Phan Văn Th. 1. Buộc ông Đặng Văn Ph và bà Lê Thị L có trách nhiệm liên đới trả cho ông Phan Văn Th số tiền vay là 108.000.000 (một trăm lẻ tám triệu) đồng. Trong đó, tiền vốn vay 100.000.000 (một trăm triệu) đồng và tiền lãi 8.000.000 (tám triệu) đồng. 2. Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015. 3. Án phí dân sự sơ thẩm: - Buộc ông Đặng Văn Ph và bà Lê Thị L liên đới chịu 5.400.000 (năm triệu bốn trăm nghìn) đồng. Nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang. - Ông Phan Văn Th được nhận lại 2.500.000 (hai triệu năm trăm nghìn) đồng tiền tạm ứng án phí nộp ngày 22 tháng 12 năm 2020 theo biên lai số 0008318 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang. 4. Nguyên đơn được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Toà tuyên án. Riêng bị đơn vắng mặt, thời hạn kháng cáo là 15 ngày, kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. 5 . Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Tải về bản án