Bản án số 06/2020/DS-ST của TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
Số bản án: 06/2020/DS-ST
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 18/03/2020
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 217, Điều 218, Điều 219, khoản 2 Điều 244, Điều 227, Điều 228,
Điều 238, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự. Điều 357, Điều 468 của
Bộ luật dân sự. Điểm đ khoản 1 Điều 12; Khoản 2 Điều 16 Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp. Khoản 2
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
2. Xử:
2.1. Buộc Công ty cổ phần X phải trả cho bà Nguyễn Thị M số tiền
2.007.264.000 đồng (Hai tỷ không trăm linh bảy triệu hai trăm sáu mươi tư nghìn
đồng) tương đương với 203 mã hàng.
2.2. Đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu của bà Nguyễn Thị M đối với Công
ty cổ phần X phải trả số tiền 2.313.792.000 đồng tương đương với 234 gói hàng.
2.3. Về án phí:
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 06/2020/DS-ST của TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
Số bản án: 06/2020/DS-ST
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 18/03/2020
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 217, Điều 218, Điều 219, khoản 2 Điều 244, Điều 227, Điều 228,
Điều 238, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự. Điều 357, Điều 468 của
Bộ luật dân sự. Điểm đ khoản 1 Điều 12; Khoản 2 Điều 16 Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp. Khoản 2
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
2. Xử:
2.1. Buộc Công ty cổ phần X phải trả cho bà Nguyễn Thị M số tiền
2.007.264.000 đồng (Hai tỷ không trăm linh bảy triệu hai trăm sáu mươi tư nghìn
đồng) tương đương với 203 mã hàng.
2.2. Đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu của bà Nguyễn Thị M đối với Công
ty cổ phần X phải trả số tiền 2.313.792.000 đồng tương đương với 234 gói hàng.
2.3. Về án phí: