Bản án số 02/2022/HS-ST ngày 23/01/2022 của TAND TX. Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
Số bản án: 02/2022/HS-ST
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 23/01/2022
Loại vụ/việc: Hình sự
Tòa án xét xử: TAND TX. Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào:
+ Điểm a, b, c và g khoản 2 Điều 173, điểm g khoản 1 Điều 52, điểm b, s khoản 1 Điều 51, Điều 38, khoản 1 Điều 56, Điều 58, Điều 17 Bộ luật Hình sự;
+ Khoản 2 Điều 106 Bộ luật tố tụng hình sự; Điều 136 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015; Điều 48 Bộ luật Hình sự, Điều 584, 587, 589 Bộ luật dân sự;
+ Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1] Tuyên bố: Các bị cáo Lê Minh N, Lê Viết H phạm tội “Trộm cắp tài sản”.
Xử phạt: Bị cáo Lê Minh N 04 (bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt thi hành án.
Buộc bị cáo Lê Minh N chấp hành hình phạt 08 (tám) năm tù tại Bản án số 100/2020/HSST ngày 23/9/2020 của Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Tổng hợp hình phạt: Buộc bị cáo Lê Minh N phải chấp hành chung hình phạt của hai bản án là 12 (mười hai) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 04/3/2020.
Xử phạt: Bị cáo Lê Viết H 03 (Ba) năm 06 (Sáu) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt thi hành án.
Buộc bị cáo Lê Viết H chấp hành hình phạt 06 (Sáu) năm tù tại Bản án số 100/2020/HSST ngày 23/9/2020 của Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Tổng hợp hình phạt: Buộc bị cáo Lê Viết H phải chấp hành chung hình phạt của hai bản án là 09 (chín) năm 06 (sáu) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày 04/3/2020.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 02/2022/HS-ST ngày 23/01/2022 của TAND TX. Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
Số bản án: 02/2022/HS-ST
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 23/01/2022
Loại vụ/việc: Hình sự
Tòa án xét xử: TAND TX. Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào:
+ Điểm a, b, c và g khoản 2 Điều 173, điểm g khoản 1 Điều 52, điểm b, s khoản 1 Điều 51, Điều 38, khoản 1 Điều 56, Điều 58, Điều 17 Bộ luật Hình sự;
+ Khoản 2 Điều 106 Bộ luật tố tụng hình sự; Điều 136 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015; Điều 48 Bộ luật Hình sự, Điều 584, 587, 589 Bộ luật dân sự;
+ Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1] Tuyên bố: Các bị cáo Lê Minh N, Lê Viết H phạm tội “Trộm cắp tài sản”.
Xử phạt: Bị cáo Lê Minh N 04 (bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt thi hành án.
Buộc bị cáo Lê Minh N chấp hành hình phạt 08 (tám) năm tù tại Bản án số 100/2020/HSST ngày 23/9/2020 của Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Tổng hợp hình phạt: Buộc bị cáo Lê Minh N phải chấp hành chung hình phạt của hai bản án là 12 (mười hai) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 04/3/2020.
Xử phạt: Bị cáo Lê Viết H 03 (Ba) năm 06 (Sáu) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bắt thi hành án.
Buộc bị cáo Lê Viết H chấp hành hình phạt 06 (Sáu) năm tù tại Bản án số 100/2020/HSST ngày 23/9/2020 của Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Tổng hợp hình phạt: Buộc bị cáo Lê Viết H phải chấp hành chung hình phạt của hai bản án là 09 (chín) năm 06 (sáu) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày 04/3/2020.