Điều 19 Văn bản hợp nhất 6565/VBHN-BKHĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 19.[11] Quản lý vận hành và bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy trình bảo trì mẫu để quản lý vận hành và bảo trì công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù tại địa phương.
Nội dung quy trình bảo trì mẫu bao gồm: đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình; nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình; thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình; chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp; thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình; các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Căn cứ quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung sau:
a) Giao Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn trực tiếp quản lý vận hành công trình xây dựng; Ban quản lý xã xây dựng kế hoạch bảo trì trên cơ sở quy trình bảo trì mẫu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Quyết định kế hoạch bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
3. Chi phí bảo trì công trình xây dựng được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.
Nội dung chi phí bảo trì bao gồm: chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm, chi phí sửa chữa công trình, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình, chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình và chi phí khác (nếu có).
Văn bản hợp nhất 6565/VBHN-BKHĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 6565/VBHN-BKHĐT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 5. [3] Lập và giao kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm của quốc gia
- Điều 6. [4] Lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm của cơ quan chủ quản chương trình
- Điều 7. [5] Lập và giao kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia hằng năm
- Điều 8. Phương pháp lập kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia có sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. [6] Huy động và sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 10. Lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 11. [8] Huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 12. Huy động và sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 13. [9] Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
- Điều 14. Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù
- Điều 15. Lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
- Điều 16. Thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản và phê duyệt đầu tư dự án
- Điều 17. Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp
- Điều 18. [10] Quản lý thi công xây dựng công trình, thanh toán và quyết toán dự án đầu tư xây dựng
- Điều 19. [11] Quản lý vận hành và bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
- Điều 20. [12] Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 21. [13] Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
- Điều 22. [14] Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
- Điều 23. [15] Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
- Điều 24. Hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
- Điều 25. Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia tại Trung ương
- Điều 26. Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương
- Điều 27. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 28. Truyền thông, tuyên truyền về chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 29. Công khai thông tin về chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 30. Giám sát chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 31. Nội dung đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 32. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu và hệ thống giám sát và đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 33. Giám sát của cộng đồng đối với chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 34. [17] Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. [19] Trách nhiệm của chủ chương trình
- Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án thành phần
- Điều 38. [21] Trách nhiệm của bộ, cơ quan trung ương quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan đến tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương là cơ quan chủ quản chương trình
- Điều 40. [23] Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 41. Hiệu lực thi hành
- Điều 42. Trách nhiệm thi hành[26]