Mục 3 Chương 6 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành
Mục 3. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG, NGHIỆM THU, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 120. Giám sát thi công xây dựng công trình
1. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.
Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ.
2. Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;
b) Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;
c) Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
3. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám sát và quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác.
Điều 121. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình;
b) Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình; theo dõi, giám sát và yêu cầu nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
c) Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng để ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình trong trường hợp không tự thực hiện giám sát thi công xây dựng;
b) Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát;
c) Xử lý kịp thời những đề xuất của người giám sát;
d) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình;
đ) Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình;
e) Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 122. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
1. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau:
a) Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng;
b) Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết;
c) Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận;
d) Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lý;
đ) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan;
e) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;
b) Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình;
c) Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;
d) Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng;
đ) Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường;
e) Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 123. Nghiệm thu công trình xây dựng
1. Việc nghiệm thu công trình xây dựng gồm:
a) Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết;
b) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
2. Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của Luật này.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Tổ chức, cá nhân tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận khi nghiệm thu công trình xây dựng.
4.[150] Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp; công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; công trình sử dụng vốn đầu tư công phải được kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình. Trách nhiệm tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu được quy định như sau:
a) Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
5.[151] Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng, nghiệm thu, giải quyết sự cố công trình xây dựng và công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp.
Điều 124. Bàn giao công trình xây dựng
1. Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định sau:
a) Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng;
c)[152] Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận công trình theo đúng hợp đồng đã ký kết với nhà thầu. Người tham gia bàn giao công trình phải chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận trong quá trình bàn giao công trình xây dựng. Trường hợp chủ đầu tư không đồng thời là người quản lý sử dụng công trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Việc bàn giao công trình xây dựng phải được lập thành biên bản.
3. Khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu gồm bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành, quy trình bảo trì công trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
4. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành công trình xây dựng.
5.[153] Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác theo quy định của Chính phủ.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1043 đến số 1044
- Ngày hiệu lực: 15/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 5. Loại, cấp công trình xây dựng[21]
- Điều 6. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 7. Chủ đầu tư[22]
- Điều 8. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng
- Điều 9. Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 10. Chính sách khuyến khích trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Quy hoạch xây dựng[29]
- Điều 14. Yêu cầu và nguyên tắc tuân thủ đối với quy hoạch xây dựng
- Điều 15. Rà soát quy hoạch xây dựng
- Điều 16. Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng
- Điều 17. Hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng
- Điều 18. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Điều 19. Kinh phí cho công tác lập quy hoạch xây dựng
- Điều 20. Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng
- Điều 21. Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 22. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện
- Điều 23. Nhiệm vụ và nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện
- Điều 24. Trách nhiệm lập quy hoạch xây dựng khu chức năng[39]
- Điều 25. Các cấp độ quy hoạch xây dựng khu chức năng[40]
- Điều 26. Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng[44]
- Điều 27. Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng[56]
- Điều 28. Quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng[66]
- Điều 29. Đối tượng, cấp độ và trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch nông thôn[70]
- Điều 30. Quy hoạch chung xây dựng xã
- Điều 31. Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 32. Thẩm quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 33. Hội đồng thẩm định và nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 34. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng[76]
- Điều 35. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch xây dựng[79]
- Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 37. Các loại điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 38. Trình tự điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng
- Điều 39. Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng[82]
- Điều 40. Công bố công khai quy hoạch xây dựng
- Điều 41. Trách nhiệm tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng
- Điều 42. Hình thức công bố công khai quy hoạch xây dựng
- Điều 43. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng[92]
- Điều 44. Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa
- Điều 45. Nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng
- Điều 46. Giới thiệu địa điểm xây dựng
- Điều 47. [94] (được bãi bỏ)
- Điều 48. Tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng
- Điều 49. Phân loại dự án đầu tư xây dựng[97]
- Điều 50. Trình tự đầu tư xây dựng
- Điều 51. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
- Điều 52. Lập dự án đầu tư xây dựng[100]
- Điều 53. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 54. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 55. Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 56. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng[103]
- Điều 57. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư[104]
- Điều 58. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng[105]
- Điều 59. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng[106]
- Điều 60. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng[107]
- Điều 61. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
- Điều 62. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng[111]
- Điều 63. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
- Điều 64. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
- Điều 65. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 66. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 67. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
- Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 71. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng[115]
- Điều 72. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 73. Loại hình khảo sát xây dựng
- Điều 74. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng
- Điều 75. Nội dung chủ yếu của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng
- Điều 78. Quy định chung về thiết kế xây dựng[118]
- Điều 79. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
- Điều 80. Nội dung chủ yếu của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 81. [119] (được bãi bỏ)
- Điều 82. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở[120]
- Điều 83. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư[121]
- Điều 84. Điều chỉnh thiết kế xây dựng
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng[123]
- Điều 86. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 87. Quyền và trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng[125]
- Điều 88. Lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng
- Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng[127]
- Điều 90. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
- Điều 91. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị
- Điều 92. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị
- Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- Điều 94. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn[132]
- Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
- Điều 96. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
- Điều 97. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình
- Điều 98. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
- Điều 99. Gia hạn giấy phép xây dựng
- Điều 100. Cấp lại giấy phép xây dựng
- Điều 101. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng
- Điều 102. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
- Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
- Điều 104. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- Điều 105. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan đến cấp giấy phép xây dựng
- Điều 106. Quyền và nghĩa vụ của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Điều 107. Điều kiện khởi công xây dựng công trình
- Điều 108. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 109. Yêu cầu đối với công trường xây dựng
- Điều 110. Vật liệu xây dựng[145]
- Điều 111. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình
- Điều 112. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình
- Điều 113. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng
- Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng
- Điều 115. An toàn trong thi công xây dựng công trình[148]
- Điều 116. Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình
- Điều 117. Di dời công trình xây dựng
- Điều 118. Phá dỡ công trình xây dựng[149]
- Điều 119. Sự cố công trình xây dựng
- Điều 120. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 121. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 122. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 123. Nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 124. Bàn giao công trình xây dựng
- Điều 125. Bảo hành công trình xây dựng
- Điều 126. Bảo trì công trình xây dựng
- Điều 127. Dừng khai thác sử dụng công trình xây dựng
- Điều 128. Công trình xây dựng đặc thù
- Điều 129. Xây dựng công trình bí mật nhà nước
- Điều 130. Xây dựng công trình khẩn cấp[157]
- Điều 131. Xây dựng công trình tạm[158]
- Điều 132. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 133. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 134. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 135. Dự toán xây dựng
- Điều 136. Định mức, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng
- Điều 137. Thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng
- Điều 138. Quy định chung về hợp đồng xây dựng
- Điều 139. Hiệu lực của hợp đồng xây dựng
- Điều 140. Các loại hợp đồng xây dựng
- Điều 141. Nội dung hợp đồng xây dựng
- Điều 142. Hồ sơ hợp đồng xây dựng
- Điều 143. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 144. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 145. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng
- Điều 146. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
- Điều 147. Quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng
- Điều 148. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
- Điều 149. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 150. Điều kiện của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 151. [181] (được bãi bỏ)
- Điều 152. Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 153. Điều kiện của tổ chức khảo sát xây dựng
- Điều 154. Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 155. Điều kiện của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng
- Điều 156. Điều kiện của tổ chức quản lý chi phí đầu tư xây dựng[185]
- Điều 157. Điều kiện của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Điều 158. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập
- Điều 159. Quản lý năng lực hoạt động xây dựng[188]