Tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ?
Ngày gửi: 20/08/2020 lúc 09:48:12
Tên đầy đủ:
Số điện thoại: xxx
Email: *****@gmail.com
Câu hỏi:
Tháng 5 /2015 Em mua 1 miếng đất 80m2 ( loại đất màu) của bà H ( hợp đồng mua bán viết tay). Miếng đất này là của Ông T bán cho bà H vào năm 2002 và có hợp đồng chuyển nhượng do Phường xác nhận. Năm 2004 bà H có giấy xác nhận nhà ở , nay em muốn chuyển đổi mục đích từ đất màu sang đất ở thì em phải làm thủ tục như thế nào . Sổ đỏ đó có phải đứng tên ông T rồi mới chuyển nhượng lại cho bà H rồi bà H chuyển nhượng lại cho em không ? Nếu làm thẳng tên Bà H rồi chuyển qua cho em có được không ?
Em xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Dựa trên thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi , chúng tôi xin tư vấn vấn đề của bạn như sau:
- Tháng 5 /2015 bạn mua 1 miếng đất 80m2 ( loại đất màu) của bà H ( hợp đồng mua bán viết tay). Miếng đất này là của Ông T bán cho bà H vào năm 2002 và có hợp đồng chuyển nhượng do Phường xác nhận. Năm 2004 bà H có giấy xác nhận nhà ở. Như vậy, Khi ông T viết giấy chuyển nhượng cho bà H và Phường đã xác nhận thì mảnh đất này đã thuộc về bà H , ông T sẽ không liên quan gì đến mảnh đất này nữa khi bà H đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ mảnh đất này.
- Hiện bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất màu sang đất ở , theo Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định Chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
" 1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng."
Mặt khác , Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định 43/2014/NĐ – CP và Nghị định 44/2014/ NĐ – CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ về 2 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động bao gồm:
“a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở”.
Như vậy, Trong trường hợp của bạn , Đất màu là đất ở vùng khô chuyên trồng các loại cây hoa màu như khoai, lạc, đậu thay vì cây lúa thuộc đất nông nghiệp , không thuộc các trường hợp chuyển đổi theo các quy định nêu trên , như vậy bạn sẽ không chuyển đổi được đất màu sang đất ở
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691