Hệ thống pháp luật

Thủ tục cấp lại chứng chỉ giám sát xây dựng

Ngày gửi: 05/11/2020 lúc 18:10:23

Tên đầy đủ: Nguyễn Tất Nam
Số điện thoại: xxx5323334
Email: tatn***@gmail.com

Mã số: HTPL2580

Câu hỏi:

Thủ tục cấp chứng chỉ giám sát xây dưng đã hết hạn?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Luật xây dựng 2014

Nghị định 59/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 05/04/2017 về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Nghị định 100/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hàng ngày 16/7/2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Thông tư 08/2018/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ngày 05/10/2018 hướng dẫn nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam

2. Nội dung tư vấn

Theo khoản 9, Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được phân thành các hạng sau đây: Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II và Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III.

Cá nhân được đã được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng theo quy định của pháp luật.

Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được thực hiện cụ thể như sau:

1. Điều kiện cấp lại:

Cá nhân được cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi:

- Chứng chỉ cũ bị mất;

- Chứng chỉ cũ bị hư hỏng;

- Chứng chỉ cũ hết thời hạn hiệu lực.

2. Theo Khoản 14 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP hồ sơ cấp lại bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng;

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng đã được cấp, trường hợp bị mất Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

3. Theo Khoản 17 Điều 1, quy trình cấp lại như sau:

- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng;

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

4. Thẩm quyền cấp lại:

- Hạng I: Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Hạng II, hạng III: Sở Xây dựng; Hoặc tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cấp cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Lệ phí cấp lại: 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng/chứng chỉ.

7. Thời hạn của Chứng chỉ: là thời hạn còn lại của chứng chỉ cũ trong trường hợp xin cấp lại do mất, hư hỏng; 05 năm đối với trường hợp cấp lại do hết hạn.

Lưu ý: Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM