Điều 79 Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 79. Chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin
1. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm nhà đầu tư truy xuất được thông tin về thống kê giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp nhà đầu tư yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải gửi thống kê giao dịch, số dư tài khoản, tiểu khoản trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của nhà đầu tư.
2. Công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban chứng khoán Nhà nước các báo cáo định kỳ về hoạt động quản lý tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý như sau:
a) Báo cáo định kỳ hàng tuần về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo 6 tháng và năm về tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo tài chính quý; báo cáo tài chính 6 tháng đã được soát xét, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các quỹ, các công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố hoặc cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông:
a) Báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
4. Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này phải được cung cấp miễn phí cho nhà đầu tư, cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, hoặc gửi trực tiếp qua thư điện tử cho nhà đầu tư, cổ đông hoặc các hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Nhà đầu tư, cổ đông có thể từ chối tiếp nhận các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp nhà đầu tư, cổ đông có yêu cầu; công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình quản trị rủi ro, nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro sử dụng để quản lý tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
5. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải cung cấp thông tin cho nhà đầu tư và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này;
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), nhân viên nghiệp vụ của công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo về việc thay đổi, tuyển dụng, bổ nhiệm nhân sự phải kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân sự thay thế và các tài liệu có liên quan xác minh nhân sự thay thế đáp ứng điều kiện theo quy định.
7. Thời hạn nộp các báo cáo:
a) Đối với báo cáo tuần: Là ngày làm việc đầu tiên của tuần kế tiếp hoặc trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày định giá (đối với quỹ mở);
b) Đối với báo cáo tháng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng;
c) Đối với báo cáo quý: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
d) Đối với báo cáo 6 tháng: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm;
đ) Đối với báo cáo năm: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
8. Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo định kỳ quy định tại khoản 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo tuần: Tính từ ngày đầu tiên của tuần báo cáo đến ngày cuối cùng của tuần báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);
b) Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày đầu tiên của tháng báo cáo đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);
c) Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày đầu tiên của quý báo cáo đến ngày cuối cùng của quý báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);
d) Đối với báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 tháng 01 kỳ báo cáo đến hết ngày 30 tháng 06 kỳ báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);
đ) Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);
e) Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thời gian hoạt động chưa đủ một kỳ báo cáo thì kỳ báo cáo tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ, Giấy phép thành lập và hoạt động đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản này.
9. Công ty quản lý quỹ gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy.
10. Ngoài các trường hợp báo cáo quy định tại Điều này, trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích nhà đầu tư, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán báo cáo về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
11. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 48 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu báo cáo quy định tại khoản 10 Điều này.
12. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải lưu trữ toàn bộ tài liệu chứng từ về hoạt động đầu tư của quỹ theo quy định về tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ.
13. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, đại lý phân phối, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, tổ chức kiểm toán, Ban đại diện quỹ và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm bảo mật thông tin về hoạt động của quỹ, thông tin về nhà đầu tư, không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba, ngoại trừ theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 98/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 12/03/2021
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 4. Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 5. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ
- Điều 6. Giá trị tài sản ròng, giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 7. Phân phối lợi nhuận
- Điều 8. Chi phí của quỹ
- Điều 9. Nhà đầu tư, Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ
- Điều 10. Chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên
- Điều 11. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 12. Giải thể quỹ
- Điều 13. Hoạt động chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
- Điều 14. Phân phối chứng chỉ quỹ
- Điều 15. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Điều 17. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 18. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
- Điều 19. Ban đại diện quỹ
- Điều 20. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 21. Giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 22. Thông tin, quảng cáo, giới thiệu về quỹ
- Điều 23. Khuyến cáo
- Điều 24. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ
- Điều 25. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 26. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, tiểu khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 30. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 31. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 32. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 33. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 34. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 35. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ mở, quỹ chỉ số
- Điều 36. Đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư
- Điều 37. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 38. Chia, tách quỹ mở
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 40. Giải thể quỹ
- Điều 41. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu
- Điều 42. Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, tổ chức tạo lập thị trường
- Điều 43. Giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF (giao dịch sơ cấp)
- Điều 44. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp)
- Điều 45. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ ETF
- Điều 46. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 47. Giải thể quỹ
- Điều 48. Quy định về hoạt động liên quan của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 49. Công bố thông tin
- Điều 50. Quy định chung về quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 51. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 52. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư
- Điều 53. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
- Điều 54. Doanh nghiệp thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá bất động sản
- Điều 55. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 56. Hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ
- Điều 57. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 59. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 60. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 61. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 62. Chi trả cổ tức của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 63. Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 64. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 65. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 66. Hoạt động chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 67. Danh mục và hoạt động đầu tư, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 68. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 69. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
- Điều 70. Quy định về nhân sự công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có mục tiêu đầu tư vào bất động sản
- Điều 71. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 72. Danh mục và hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 73. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 74. Hoạt động lưu ký của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
- Điều 75. Hoạt động giám sát quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 76. Đại lý phân phối
- Điều 77. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 78. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ