Điều 53 Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 53. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
1. Trong giao dịch bất động sản của quỹ, công ty quản lý quỹ phải bảo đảm:
a) Giá mua bất động sản không được vượt quá 110% và giá bán bất động sản không được thấp hơn 90% so với giá tham chiếu do doanh nghiệp thẩm định giá xác định trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm thực hiện giao dịch, trừ trường hợp Đại hội nhà đầu tư có quyết định khác. Trường hợp cần thiết, Đại hội nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp thẩm định giá xác định lại giá tham chiếu trước khi thực hiện giao dịch;
Trường hợp bất động sản được thẩm định giá bởi nhiều doanh nghiệp thẩm định giá, giá tham chiếu được xác định bằng giá trị bình quân các mức giá xác định bởi các tổ chức này;
b) Công ty quản lý quỹ phải lấy ý kiến Đại hội nhà đầu tư trong trường hợp:
- Giá mua dự kiến cao hơn, hoặc giá bán dự kiến thấp hơn các mức quy định tại điểm a khoản này; hoặc
- Giao dịch có giá trị lớn hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá trị các giao dịch đã thực hiện với cùng một đối tác trong 12 tháng gần nhất lớn hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
c) Công ty quản lý quỹ phải lấy ý kiến Ban đại diện quỹ trước khi thực hiện đối với:
- Giao dịch có giá trị đạt từ 10% đến 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá trị các giao dịch đã thực hiện với cùng một đối tác trong 12 tháng gần nhất đạt từ 10% đến 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ được thực hiện các giao dịch bất động sản giữa quỹ với các đối tượng dưới đây trong trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Nhân viên công ty quản lý quỹ; thành viên Ban điều hành, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty quản lý quỹ; cổ đông lớn hoặc thành viên góp vốn từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ, người đại diện ủy quyền của các đối tượng này; công ty quản lý quỹ; ngân hàng giám sát; nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên số lượng chứng chỉ quỹ của quỹ, người đại diện ủy quyền của nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên số lượng chứng chỉ quỹ của quỹ (nếu có); thành viên Ban đại diện quỹ;
b) Người có quyền lợi liên quan tới các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản này, bao gồm:
- Người có quan hệ hôn nhân và gia đình với cá nhân đó;
- Tổ chức mà cá nhân đó cùng với người có quan hệ hôn nhân và gia đình (nếu có) sở hữu trên 35% vốn điều lệ;
- Nhóm các công ty có quan hệ sở hữu theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 110 Luật Chứng khoán.
c) Quỹ đầu tư bất động sản, bao gồm cả các công ty đầu tư chứng khoán bất động sản quản lý bởi cùng công ty quản lý quỹ;
d) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
3. Điều kiện để thực hiện giao dịch bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều lệ quỹ có quy định cho phép thực hiện và đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt;
b) Giá giao dịch đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp giá trị giao dịch đạt trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá trị các giao dịch thực hiện với cùng đối tác đó trong 12 tháng gần nhất đạt trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch thì phải được của Đại hội nhà đầu tư thông qua. Trong trường hợp này, nhà đầu tư tham gia trực tiếp giao dịch không được thực hiện quyền biểu quyết tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư và quyết định thông qua giao dịch khi có số nhà đầu tư đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý;
d) Bất động sản phải được thẩm định giá bởi hai doanh nghiệp thẩm định giá, trong đó một tổ chức do Đại hội nhà đầu tư lựa chọn và một doanh nghiệp thẩm định giá do ngân hàng giám sát chỉ định. Chi phí thẩm định giá được hạch toán vào quỹ;
đ) Doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức tư vấn luật xác nhận các điều khoản của hợp đồng giao dịch dự kiến là phù hợp với thực tế thị trường và giao dịch là hợp pháp, phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
4. Sau khi hoàn tất các giao dịch theo quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều này, thông tin chi tiết về giao dịch phải được công bố tại Bản cáo bạch hoặc cung cấp cho tất cả các nhà đầu tư theo phương thức quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch. Thông tin về giao dịch bao gồm:
a) Thông tin đầy đủ về đối tác giao dịch và mối quan hệ giữa đối tác giao dịch với quỹ;
b) Thông tin đầy đủ về bất động sản giao dịch, bao gồm loại bất động sản; vị trí bất động sản; thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản; quy mô, diện tích của bất động sản; đặc điểm, tính chất, hiệu quả kinh tế sử dụng hoặc khai thác (tỷ suất sử dụng/công suất phòng...), chất lượng của bất động sản; thực trạng các công trình hạ tầng, các dịch vụ về kỹ thuật và xã hội có liên quan đến bất động sản; tình trạng pháp lý của bất động sản bao gồm hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản và giấy tờ có liên quan đến việc tạo lập bất động sản; lịch sử về sở hữu, sử dụng bất động sản; các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); giá giao dịch bất động sản; quyền và lợi ích của người thứ ba có liên quan và các thông tin khác;
c) Chứng thư thẩm định giá đối với bất động sản giao dịch bao gồm các thông tin liên quan tới bất động sản được thẩm định giá; vị trí, quy mô của bất động sản; tính chất và thực trạng của bất động sản; tình trạng pháp lý của bất động sản; các hạn chế của bất động sản; các phương pháp thẩm định giá bất động sản; thời điểm thẩm định giá bất động sản; giá của bất động sản và các nội dung khác liên quan;
d) Thông tin về lợi tức thu được từ khai thác bất động sản trước khi thực hiện giao dịch (kèm theo tài liệu chứng minh), lợi tức dự kiến;
đ) Các thông tin khác có liên quan.
5. Trong mọi giao dịch bất động sản, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm chủ động và kịp thời thông báo, cung cấp đầy đủ tài liệu và thông tin cần thiết về các giao dịch (trước khi thực hiện và sau khi hoàn tất giao dịch) cho ngân hàng giám sát, Ban đại diện quỹ trong thời hạn đủ để ngân hàng, Ban đại diện quỹ thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát các giao dịch của quỹ theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ và các điều khoản của hợp đồng giám sát.
Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 98/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 12/03/2021
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 4. Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 5. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ
- Điều 6. Giá trị tài sản ròng, giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 7. Phân phối lợi nhuận
- Điều 8. Chi phí của quỹ
- Điều 9. Nhà đầu tư, Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ
- Điều 10. Chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên
- Điều 11. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 12. Giải thể quỹ
- Điều 13. Hoạt động chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
- Điều 14. Phân phối chứng chỉ quỹ
- Điều 15. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Điều 17. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 18. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
- Điều 19. Ban đại diện quỹ
- Điều 20. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 21. Giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 22. Thông tin, quảng cáo, giới thiệu về quỹ
- Điều 23. Khuyến cáo
- Điều 24. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ
- Điều 25. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 26. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, tiểu khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 30. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 31. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 32. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 33. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 34. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 35. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ mở, quỹ chỉ số
- Điều 36. Đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư
- Điều 37. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 38. Chia, tách quỹ mở
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 40. Giải thể quỹ
- Điều 41. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu
- Điều 42. Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, tổ chức tạo lập thị trường
- Điều 43. Giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF (giao dịch sơ cấp)
- Điều 44. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp)
- Điều 45. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ ETF
- Điều 46. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 47. Giải thể quỹ
- Điều 48. Quy định về hoạt động liên quan của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 49. Công bố thông tin
- Điều 50. Quy định chung về quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 51. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 52. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư
- Điều 53. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
- Điều 54. Doanh nghiệp thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá bất động sản
- Điều 55. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 56. Hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ
- Điều 57. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 59. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 60. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 61. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 62. Chi trả cổ tức của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 63. Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 64. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 65. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 66. Hoạt động chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 67. Danh mục và hoạt động đầu tư, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 68. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 69. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
- Điều 70. Quy định về nhân sự công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có mục tiêu đầu tư vào bất động sản
- Điều 71. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 72. Danh mục và hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 73. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 74. Hoạt động lưu ký của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
- Điều 75. Hoạt động giám sát quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 76. Đại lý phân phối
- Điều 77. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 78. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ