Điều 19 Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
1. Ban đại diện quỹ đại diện cho nhà đầu tư, có từ 03 đến 11 thành viên, được bầu tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư hoặc được nhà đầu tư cho ý kiến bằng văn bản.
2. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ được quy định tại Điều lệ quỹ và tối thiểu phải bao gồm các quyền, nghĩa vụ sau:
a) Đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư; thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư;
b) Phê duyệt sổ tay định giá giá trị tài sản ròng của quỹ; danh sách các tổ chức báo giá, các tổ chức tín dụng theo quy định tại
c) Chấp thuận các giao dịch quy định tại
d) Quyết định mức lợi tức phân phối theo phương án phân phối lợi nhuận đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua; thời điểm thực hiện, cách thức, hình thức phân phối lợi nhuận;
đ) Quyết định các vấn đề chưa có sự thống nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của pháp luật;
e) Trường hợp Điều lệ quỹ đã có quy định và Đại hội nhà đầu tư gần nhất đã ủy quyền, Ban đại diện quỹ được quyết định các vấn đề quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h
g) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản lý quỹ và hoạt động giám sát;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các quy định tại Điều lệ quỹ.
3. Thành viên Ban đại diện quỹ có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban đại diện quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty niêm yết và Điều lệ quỹ;
b) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì quyền lợi tốt nhất của quỹ; không được ủy quyền cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với quỹ;
c) Tham dự đầy đủ các cuộc họp Ban đại diện quỹ và có ý kiến rõ ràng về các vấn đề được đưa ra thảo luận.
4. Tối thiểu 2/3 số thành viên của Ban đại diện quỹ là các thành viên độc lập theo nguyên tắc sau:
a) Không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ chức này;
b) Đáp ứng các quy định khác tại Điều lệ quỹ.
5. Trong Ban đại diện quỹ phải có:
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán;
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong hoạt động phân tích đầu tư chứng khoán hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ chuyên môn về pháp luật.
Trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản dưới hình thức quỹ đóng thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
6. Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ quỹ phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi thành viên Ban đại diện quỹ, công ty quản lý quỹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, gửi danh sách Ban đại diện quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ cá nhân các thành viên mới của Ban đại diện quỹ.
8. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơ cấu Ban đại diện quỹ, thành viên Ban đại diện quỹ không còn đáp ứng điều kiện theo quy định, Ban đại diện quỹ có trách nhiệm lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ đáp ứng quy định làm thành viên Ban đại diện quỹ tạm thời thay thế. Thành viên tạm thời thay thế thực hiện quyền và nghĩa vụ của thành viên Ban đại diện quỹ cho tới khi Đại hội nhà đầu tư chính thức bổ nhiệm thành viên thay thế.
9. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc theo hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ có một phiếu biểu quyết.
10. Cuộc họp Ban đại diện quỹ được tổ chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc hình thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua nếu được đa số thành viên và đa số thành viên độc lập dự họp thông qua.
11. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm hỗ trợ về nhân sự, thiết bị kỹ thuật, soạn thảo tài liệu trong các cuộc họp Ban đại diện quỹ. Ban đại diện quỹ tổ chức họp tối thiểu 01 quý một lần hoặc theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ. Trình tự tổ chức cuộc họp, gửi tài liệu họp Ban đại diện quỹ thực hiện theo quy định cuộc họp Hội đồng quản trị của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ quỹ. Hình thức tham gia cuộc họp có thể là trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua các phương tiện truyền tin nghe, nhìn hoặc các hình thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
12. Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và chủ tọa phiên họp phải ký tên vào các biên bản cuộc họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Ban đại diện quỹ tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được lưu giữ tại công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và Điều lệ quỹ.
13. Trong trường hợp Điều lệ quỹ không có quy định, thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban đại diện quỹ được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thành viên Ban đại diện quỹ được trả thù lao theo công việc, thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và các chi phí hợp lý khác căn cứ vào số ngày làm việc, tính chất của công việc và mức thù lao bình quân hàng ngày theo quy định tại Điều lệ quỹ và quyết định của Đại hội nhà đầu tư. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập của thành viên Ban đại diện quỹ theo quy định của pháp luật liên quan;
b) Tổng mức thù lao và chi phí thanh toán cho Ban đại diện quỹ trong năm không vượt quá tổng ngân sách hoạt động trong năm của Ban đại diện quỹ đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Các khoản này được tính vào chi phí hoạt động quản lý của quỹ và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của quỹ.
Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 98/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 12/03/2021
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 4. Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 5. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ
- Điều 6. Giá trị tài sản ròng, giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 7. Phân phối lợi nhuận
- Điều 8. Chi phí của quỹ
- Điều 9. Nhà đầu tư, Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ
- Điều 10. Chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên
- Điều 11. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 12. Giải thể quỹ
- Điều 13. Hoạt động chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
- Điều 14. Phân phối chứng chỉ quỹ
- Điều 15. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Điều 17. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 18. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
- Điều 19. Ban đại diện quỹ
- Điều 20. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 21. Giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 22. Thông tin, quảng cáo, giới thiệu về quỹ
- Điều 23. Khuyến cáo
- Điều 24. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ
- Điều 25. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 26. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, tiểu khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 30. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 31. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 32. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 33. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 34. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 35. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ mở, quỹ chỉ số
- Điều 36. Đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư
- Điều 37. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 38. Chia, tách quỹ mở
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 40. Giải thể quỹ
- Điều 41. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu
- Điều 42. Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, tổ chức tạo lập thị trường
- Điều 43. Giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF (giao dịch sơ cấp)
- Điều 44. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp)
- Điều 45. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ ETF
- Điều 46. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 47. Giải thể quỹ
- Điều 48. Quy định về hoạt động liên quan của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 49. Công bố thông tin
- Điều 50. Quy định chung về quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 51. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 52. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư
- Điều 53. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
- Điều 54. Doanh nghiệp thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá bất động sản
- Điều 55. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 56. Hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ
- Điều 57. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 59. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 60. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 61. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 62. Chi trả cổ tức của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 63. Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 64. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 65. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 66. Hoạt động chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 67. Danh mục và hoạt động đầu tư, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 68. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 69. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
- Điều 70. Quy định về nhân sự công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có mục tiêu đầu tư vào bất động sản
- Điều 71. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 72. Danh mục và hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 73. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 74. Hoạt động lưu ký của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
- Điều 75. Hoạt động giám sát quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 76. Đại lý phân phối
- Điều 77. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 78. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ