Điều 11 Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
1. Tối thiểu 30 ngày trước ngày họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải cung cấp cho nhà đầu tư các tài liệu liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập bao gồm:
a) Phương án hợp nhất, sáp nhập;
b) Dự thảo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập;
c) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, các báo cáo tài chính quý của tất cả các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập tới quý gần nhất;
d) Dự thảo Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch (nếu có), Bản cáo bạch tóm tắt (nếu có) của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ phải thông báo về quyết định hợp nhất, sáp nhập quỹ cho các chủ nợ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, chủ nợ có quyền yêu cầu quỹ thanh toán các khoản phải trả. Quá thời hạn nêu trên, công ty quản lý quỹ không nhận được yêu cầu từ các chủ nợ, nghĩa vụ thanh toán sẽ do quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập thực hiện.
3. Trường hợp các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập được quản lý bởi cùng một công ty quản lý quỹ, mọi chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, chi phí hành chính và các dịch vụ khác liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập quỹ không được hạch toán vào chi phí của quỹ, trừ trường hợp Đại hội nhà đầu tư có quyết định khác.
4. Công ty quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực thông tin về quá trình hợp nhất, sáp nhập cho nhà đầu tư;
b) Quyền lợi, nghĩa vụ được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan theo nguyên tắc tự nguyện và phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Thanh toán các khoản nợ của quỹ cho chủ nợ theo yêu cầu của chủ nợ. Việc thanh toán phải hoàn tất chậm nhất tại ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập có hiệu lực đối với các chủ nợ yêu cầu quỹ thanh toán theo đúng quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Ngày hợp nhất, ngày sáp nhập là ngày các Đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định hợp nhất, sáp nhập. Kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận bàn giao toàn bộ sổ sách, chứng từ, danh mục chứng khoán và các tài sản khác kèm các tài liệu khác có liên quan tới quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Bảo đảm quỹ hợp nhất, sáp nhập tiếp nhận, kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính, các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; tiếp tục thực hiện các hợp đồng kinh tế của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
c) Hoàn tất thủ tục đăng ký sở hữu cho quỹ hợp nhất, sáp nhập các tài sản tiếp nhận từ các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập theo quy định pháp luật có liên quan;
d) Đại diện cho quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập thực hiện các nghĩa vụ của quỹ theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. Tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng hợp nhất, sáp nhập, phương án hợp nhất, sáp nhập, quỹ có thể chuyển đổi chứng chỉ quỹ kết hợp thanh toán bằng tiền. Giá trị khoản thanh toán bằng tiền cho một chứng chỉ quỹ không vượt quá 10% giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ tính tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ công bố thông tin về việc hợp nhất, sáp nhập. Nội dung công bố thông tin bao gồm:
a) Ngày hợp nhất, ngày sáp nhập;
b) Nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chuyển đổi chứng chỉ quỹ; tỷ lệ thanh toán bằng tiền trên một chứng chỉ quỹ (nếu có).
8. Kể từ thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập có hiệu lực:
a) Quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, đồng thời quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập kế thừa toàn bộ tài sản, nợ, quyền, lợi ích hợp pháp và các nghĩa vụ khác của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Nhà đầu tư của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập được nhận tài sản dưới dạng chứng chỉ của quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập theo tỷ lệ chuyển đổi xác định tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập;
c) Chứng chỉ quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập bị hủy.
Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 98/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 12/03/2021
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 4. Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 5. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ
- Điều 6. Giá trị tài sản ròng, giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 7. Phân phối lợi nhuận
- Điều 8. Chi phí của quỹ
- Điều 9. Nhà đầu tư, Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ
- Điều 10. Chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên
- Điều 11. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 12. Giải thể quỹ
- Điều 13. Hoạt động chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
- Điều 14. Phân phối chứng chỉ quỹ
- Điều 15. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Điều 17. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 18. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
- Điều 19. Ban đại diện quỹ
- Điều 20. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 21. Giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 22. Thông tin, quảng cáo, giới thiệu về quỹ
- Điều 23. Khuyến cáo
- Điều 24. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ
- Điều 25. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 26. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, tiểu khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 30. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 31. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 32. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 33. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 34. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 35. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ mở, quỹ chỉ số
- Điều 36. Đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư
- Điều 37. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 38. Chia, tách quỹ mở
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 40. Giải thể quỹ
- Điều 41. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu
- Điều 42. Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, tổ chức tạo lập thị trường
- Điều 43. Giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF (giao dịch sơ cấp)
- Điều 44. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp)
- Điều 45. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ ETF
- Điều 46. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 47. Giải thể quỹ
- Điều 48. Quy định về hoạt động liên quan của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 49. Công bố thông tin
- Điều 50. Quy định chung về quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 51. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 52. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư
- Điều 53. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
- Điều 54. Doanh nghiệp thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá bất động sản
- Điều 55. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 56. Hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ
- Điều 57. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 59. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 60. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 61. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 62. Chi trả cổ tức của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 63. Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 64. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 65. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 66. Hoạt động chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 67. Danh mục và hoạt động đầu tư, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 68. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 69. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
- Điều 70. Quy định về nhân sự công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có mục tiêu đầu tư vào bất động sản
- Điều 71. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 72. Danh mục và hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 73. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 74. Hoạt động lưu ký của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
- Điều 75. Hoạt động giám sát quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 76. Đại lý phân phối
- Điều 77. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 78. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ